Giải VTH Công nghệ 7 Bài 14. Giới thiệu về thủy sản có đáp án
-
126 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát Hình 14.1 (SGK) và nêu các vai trò của thủy sản phù hợp với từng hình ảnh vào bảng sau:
Hình |
Vai trò của thủy sản |
14.1a |
|
14.1b |
|
14.1c |
|
14.1d |
|
Hình |
Vai trò của thủy sản |
14.1a |
Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người; |
14.1b |
Làm cảnh |
14.1c |
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu |
14.1d |
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi |
Câu 2:
Quan sát Hình 14.1 (SGK) và nêu các vai trò của thủy sản phù hợp với từng hình ảnh vào bảng sau:
Hình |
Vai trò của thủy sản |
14.1a |
|
14.1b |
|
14.1c |
|
14.1d |
|
Hình |
Vai trò của thủy sản |
14.1a |
Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người; |
14.1b |
Làm cảnh |
14.1c |
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu |
14.1d |
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi |
Câu 3:
Trình bày những vai trò của thủy sản đối với gia đình, địa phương em. Mỗi vai trò nêu một ví dụ minh họa.
STT |
Vai trò |
Ví dụ |
1 |
Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho |
Cá, tôm |
2 |
Làm cảnh |
Cá làm cảnh |
3 |
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi |
Bột cá |
Câu 4:
: Vì sao nói các hoạt động thủy sản trên biển có vai trò góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?
Các hoạt động thủy sản trên biển có vai trò góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc vì: các quốc gia chỉ được khai thác thủy sản biển trên phạm vi lãnh thổ biển của nước mình.
Câu 5:
Quan sát Hình 14.2 (SGK) và điền tên các loài thủy sản tương ứng vào bảng sau:
Hình |
Tên loại thủy sản |
14.2a |
|
14.2b |
|
14.2c |
|
14.2d |
|
14.2e |
|
14.2g |
|
Hình |
Tên loại thủy sản |
14.2a |
Cá lăng |
14.2b |
Cá song |
14.2c |
Tôm thẻ chân trắng |
14.2d |
Cua biển |
14.2e |
Tôm hùm |
14.2g |
Cá tra |
Câu 6:
Kể tên một số loài thủy sản đang được nuôi nhiều ở gia đình, địa phương em. Nêu ý nghĩa của chúng đối với gia đình và địa phương em.
* Một số loài thủy sản đang được nuôi nhiều ở gia đình, địa phương em: cá tra, cá ba sa.
* Ý nghĩa của việc nuôi cá tra, cá ba sa với gia đình và địa phương em là:
- Tạo việc làm cho các thành viên
- Tăng thu nhập
- Có giá trị cho xuất khẩu.Câu 7:
Hãy nêu những hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em biết. Ý nghĩa của các hoạt động đó là gì?
STT |
Hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Ý nghĩa |
1 |
Thả tôm, thả cá giống, trồng san hô |
Tái tạo nguồn lợi thủy sản |
2 |
Không dùng đăng chắn khai thác cá trên sông, xây dựng đường dẫn để cá vượt đập thủy điện |
Bảo vệ đường di cư của các loài thủy sản |
3 |
không xả thải chất độc hại vào môi trường tự nhiên |
Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản |
Câu 8:
Nêu một số biện pháp khai thác nguồn lợi thủy sản mà em biết. Ưu và nhược điểm của những biện pháp đó là gì?
STT |
Biện pháp khai thác |
Ưu, nhược điểm |
1 |
Xả trực tiếp nước thải ra biển |
Gây ô nhiễm môi trưởng, cạn kiệt nguồn lợi thủy sản. |
2 |
Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản |
Tiêu diệt nguồn thủy sản |
3 |
Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ. |
Bảo vệ nguồn thủy sản gần bờ |
4 |
Báo ngay cho cơ quan chức năng khi có hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt |
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
5 |
Tuyên truyền để mọi người cùng nhau đánh bắt xa bờ, |
Bảo vệ nguồn thủy sản gần bờ |
Câu 9:
: Em hãy đề xuất một số việc làm và không nên làm để bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản hiệu quả. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
Không xả rác, nước thải ra biển gây ô nhiễm nguồn nước Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ. Báo ngay cho cơ quan chức năng khi có hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt Tuyên truyền để mọi người cùng nhau đánh bắt xa bờ, bảo vệ nguồn hải sản gần bờ... |
Xả trực tiếp nước thải ra biển Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản Làm ngơ đi qua khi gặp hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt, trái pháp luật. |
Câu 10:
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản.
Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:
Là một trong các yếu tố quyết định chất lượng thủy sản và hiệu quả kinh tế trong nuôi thủy sản.
Câu 11:
Hãy đề xuất những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường nuôi thủy sản ở gia đình, địa phương em.
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
Không xả rác, nước thải ra biển gây ô nhiễm nguồn nước Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ. Báo ngay cho cơ quan chức năng khi có hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt Tuyên truyền để mọi người cùng nhau đánh bắt xa bờ, bảo vệ nguồn hải sản gần bờ... |
Xả trực tiếp nước thải ra biển Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản Làm ngơ đi qua khi gặp hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt, trái pháp luật. |