Bài 2: Ngữ pháp – Thì quá khứ đơn
-
1302 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
He ate a lot of fried food so he ______ fat quickly.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: “got”
=> He ate a lot of fried food so he got fat quickly.
Tạm dịch: Anh ấy ăn nhiều đồ chiên rán nên béo lên nhanh chóng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Choose the best answer.
We came to the remote villages and _____ meals for homeless children.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: “made”
=> We came to the remote villages and made meals for homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến những ngôi làng xa xôi và làm bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Choose the best answer.
I _______ an interesting news from my best friend yesterday.
yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: heard
=> I heard an interesting news from my best friend yesterday.
Tạm dịch: Tôi đã nghe một tin tức thú vị từ người bạn thân nhất của tôi ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Choose the best answer.
Did you _______ “Iron Man” on TV last night?
last night: tối qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you watch “Iron Man” on TV last night?
Tạm dịch: Bạn đã xem “Người Sắt” trên TV tối qua chưa?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Choose the best answer.
They _______ a community garden project last month.
last month: tháng trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: started
=> They started a community garden project last month.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một dự án vườn cộng đồng vào tháng trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Choose the best answer.
Going home from school yesterday, I ______ an old man to go across the street.
Chỗ trống cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Động từ help => helped
=> Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street.
Tạm dịch: Trên đường đi học về hôm qua, tôi đã giúp đỡ một cụ già đi qua đường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Choose the best answer.
How many novels ______ Charles Dickens _____?
Vì không có dấu hiệu thời gian nào nên ta có 2 đáp án cho câu này: did ... write và has...written(chủ ngữ Charles Ddickens là số ít)
Nhưng đề bài chỉ có “did...write” nên ta chọn A
=> How many novels did Charles Dickens write?
Tạm dịch: Charles Dickens đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the best answer.
He _____ this poem when he was young.
when he was young: khi ông ấy còn trẻ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: wrote
=> He wrote this poem when he was young.
Tạm dịch: Ông ấy đã viết bài thơ này khi còn trẻ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Choose the best answer.
Peter ______ to Paris for a holiday last week.
last week: tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
=> Peter went to Paris for a holiday last week.
Tạm dịch: Peter đã đến Paris cho kỳ nghỉ tuần trước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Choose the best answer.
We _____ sick children in Hue hospital last Sunday.
last Sunday: chủ nhật tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: visit => visited
=> We visited sick children in Hue hospital last Sunday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm trẻ em bị bệnh ở bệnh viện Huế chủ nhật tuần trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Choose the best answer.
Last Tuesday, I ______ home late because there ____ a traffic jam near my school.
Last Tuesday: thứ ba tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went/was
=> Last Tuesday, I went home late because there was a traffic jam near my school.
Tạm dịch: Thứ ba tuần trước, tôi về nhà muộn vì có một vụ tắc đường gần trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Choose the best answer.
Yesterday, I _______ a book of Nguyen Nhat Anh.
Dạng quá khứ của động từ “read” vẫn là “read” (động từ bất quy tắc)
Yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: read
=> Yesterday, I read a book of Nguyen Nhat Anh.
Tạm dịch: Ngày hôm qua, tôi đọc một cuốn sách của Nguyễn Nhật Ánh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Choose the best answer.
She ______ small children in the neighbourhood last month.
Last month: tháng trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: tutored
=> She tutored small children in the neighbourhood last month.
Tạm dịch: Cô ấy dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố vào tháng trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
last night: tối qua
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
leave => left
=> Tom left for London last night.
Tạm dịch: Tom đã rời đi Luân Đôn tối qua.
Đáp án: left
Câu 15:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
“in 2015” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn
quá khứ đơn: win => won
=> He won the gold medal in 2015.
Tạm dịch: Anh ấy đã giành huy chương vàng vào năm 2015
Đáp án: won
Câu 16:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
donate => donated
=> She donated her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
Tạm dịch: Cô ấy đã quyên góp quần áo của mình cho những đứa trẻ nghèo trong chuyến thăm trước đó đến quê hương của cô ấy.
Đáp án: donated
Câu 17:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
Giải thích:
last night: tối qua
last week: tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
see => saw
=> - Last night, I saw the lastest James Bond film.
- Oh, I saw it last week.
Tạm dịch: - Tối qua tôi đã xem bộ phim James Bond mới nhất.
- Ồ, tôi đã xem nó tuần trước.
Đáp án: saw - saw
Câu 18:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
invite => invited
not come => did not come
=> I invited them to my birthday party yesterday, however, they did not come.
Tạm dịch: Tôi đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của mình ngày hôm qua, tuy nhiên, họ đã không đến.
Đáp án: invited - did not come
Câu 19:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
a few minutes ago: một vài phút trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta chia động từ to be trong thì quá khứ đơn
Chủ ngữ là Jane => chọn “was”
=> Jane was here just a few minutes ago.
Tạm dịch: Jane đã ở đây một vài phút trước.
Đáp án: was
Câu 20:
Give the correct form of the verbs in the blanket.
last summer: mùa hè năm ngoái
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
travel => traveled
My wife and I traveled to Mexico by air last summer.
Tạm dịch: Vợ tôi và tôi đã đi du lịch đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái.
Đáp án: traveled