Bài 3: Ngữ pháp – Thì hiện tại hoàn thành
-
1306 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.
for more than a year: khoảng hơn 1 năm (for + khoảng thời gian)
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned
=> Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Choose the best answer.
She _______ blood twenty times so far.
so far: cho đến bây giờ (dấu hiệu thời gian cho thời HTHT)
Chủ ngữ “she” số ít => động từ chia kiểu “has + V phân từ II)
=> has donated
=> She has donated blood twenty times so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
He _______ books for poor children for years.
for years: nhiều năm
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected
=> He has collected books for poor children for years.
Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Choose the best answer.
Mary’s mother _____ her to sing since she was five
since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi (since + mốc thời gian)
=> dấu hiệu của thời HTHT
=> Mary’s mother has taught her to sing when she was five.
Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Choose the best answer.
My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved
=> My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Choose the best answer.
Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.
for 5 years (for + khoảng thời gian)
=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known
=> Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.
Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Choose the best answer.
He ______ lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
recently: gần đây
=> Từ cần điền diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has given
=> He has given lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã giảng bài cho khách du lịch nước ngoài về thực phẩm và trò chơi truyền thống .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Choose the best answer.
At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They ______ it for many years.
for many years: trong nhiều năm
=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have done
=> At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They have done it for many years.
Tạm dịch: Vào dịp Tết, chị gái và những người bạn thân của cô ấy thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những bệnh nhi ở đó. Họ đã làm điều đó trong nhiều năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Choose the best answer.
Lan ____ Banh Tet. She will try some this year.
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has never eaten
=> Lan has never eaten Banh Tet. She will try some this year.
Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ăn bánh tét. Cô ấy sẽ thử trong năm nay.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Choose the best answer.
I ____ hundreds of old books and clothes for street children so far.
so far: cho đến bây giờ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have collected
=> I have collected hundreds of old books and clothes for street children so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ tôi đã thu thập hàng trăm cuốn sách cũ và quần áo cho trẻ em lang thang.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Choose the best answer.
I and my brother _____ a white tiger already.
“Already” là dấu hiệu thời gian cho HT hoàn thành
=> I and my brother have seen a white tiger already.
Tạm dịch: Tôi và anh tôi đã thấy một con hổ trắng rồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose the best answer.
American _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
since the early days of the country: từ những ngày đầu của đất nước (since + mốc thời gian)
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has had
=> American has had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau từ những ngày đầu của đất nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Choose the best answer.
I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.
twice: hai lần
recently: gần đây
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have donated/have given
=> I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Fill in the blank with the correct form of the verb.
since her husband died: kể từ khi chồng cô ấy qua đời (since + mốc thời gian)
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: be => has been
=> She has been extremely quiet since her husband died.
Tạm dịch: Cô đã vô cùng im lặng kể từ khi chồng cô ấy qua đời.
Đáp án: has been
Câu 15:
Fill in the blank with the correct form of the verb.
since then: kể từ đó
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have => have had
=> However, I have had no trouble with my car since then.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi đã không gặp rắc rối với chiếc xe của tôi kể từ đó.
Đáp án: have had
Câu 16:
Fill in the blank with the correct form of the verb.
yet: chưa (đây là một dấu hiệu của thời HTHT)
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
write => has written
not finish => has not finished
=> He has written this novel for three years but he has not finished it yet.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết cuốn tiểu thuyết này trong ba năm nhưng vẫn chưa hoàn thành nó.
Đáp án: has written – has not finished
Câu 17:
Tick the correct answer.
Cấu trúc câu hỏi đảo HTHT: Have/Has + S + V(pII)
Động từ see chia theo quá khứ phân từ là seen
Đáp án: seen
=> Have you seen my sunglasses?
Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy kính của tôi chưa?
Câu 18:
Tick the correct answer.
- Cấu trúc hỏi: Where have/has + S + VpII?
Đáp án: have you
=> Where have you put my keys?
Tạm dịch: Bạn đã để chìa khóa của tôi ở đâu?
Câu 19:
Tick the correct answer.
- động từ give chuyển sang quá khứ phân từ là given
Đáp án: given
=> He hasn’t given me his phone number.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng cho tôi số điện thoại
Câu 20:
Tick the correct answer.
Đáp án: done
=> I haven’t done my homework yet.
Tạm dịch: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.
Câu 21:
Tick the correct answer.
Đáp án: bought
=> She hasn’t bought tickets for the concert yet.
Tạm dịch: Cô ấy chưa mua được vé cho buổi biểu diễn.
Câu 22:
Tick the correct answer.
an hour (một tiếng) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Please hurry up! We have been waiting for you for an hour.
Tạm dịch: Làm ơn nhanh lên! Chúng tôi đã chờ bạn một tiếng đồng hồ.
Câu 23:
Tick the correct answer.
“we left school” (khi chúng tôi ra trường) là một mốc thời gian nên dùng “since”.
Đáp án: since
Tạm dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy Tom kể từ khi chúng tôi rời trường học.
Câu 24:
Tick the correct answer.
“a long time” là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Have you learned English for a long time?
Tạm dịch: Có phải bạn đã học Tiếng Anh một khoảng thời gian dài?
Câu 25:
Tick the correct answer.
“20 years” (20 năm) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Nam’s father has worked in this company for 20 years.
Tạm dịch: Bố của Nam đã làm việc ở công ty này 20 năm.