IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)(có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)(có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)(có đáp án)

  • 624 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là 

Xem đáp án

Đáp án: B

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4XABY;0,4XabY;0,1XAbY;0,1XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 2:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án: 

P:Ab/aBXMXmxAB/abXMY.

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

A-B-XM-+aabbXmY= (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%

→ aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng

A-bbXmY=(25%-aabb)x1/4=5%aaB-XmY=5%aabbXMY=5%x1/4=1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng

AABBXMXM=aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab → f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng

Câu 3:

Cho phép lai XED Xed × AbbB XEd YAbaBXEDXed×AabBXE. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XEdXed là 7,5%.

II. Giao tử ABXed chiếm 10%

III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử

IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-=0,24

Xét cặp NST giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là 0,51A-B- =12,75%

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương