Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5 Writing có đáp án
-
389 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
She/ always/ want/ improve/ her English.
Đáp án: A
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “always”, want to V: mong muốn làm gì
Dịch: Cô ấy luôn muốn cải thiện vốn tiếng anh của mình.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Is/ Nile/ longest/ river/ world?
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
This site/ famous/ thrilling/ scenery.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì
Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ call/ the/ travel agents/ now.
Đáp án: A
Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì
Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
Đáp án: D
Giải thích: historic: cổ kính
Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
Đáp án: A
Giải thích: visitors: khách tham quan
Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
a/ can/ in/ What/ be/ desert/ found?
Đáp án: B
Giải thích: desert: sa mạc
Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc?
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
to/ Mary/ like/ buy/ English – Vietnamese/ an/ would/ dictionary
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “would like to V”: muốn làm gì
Dịch: Mary muốn mua một quyển từ điển Anh-Việt.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
My father is taller than my brother.
Đáp án: B
Giải thích: So sánh hơn => So sánh ngang bằng
Dịch: Bố của mình cao hơn anh trai mình.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
She plays soccer very skillfully.
Đáp án: C
Giải thích: V+ adv= a/an +adj+ N
Dịch: Cô ấy chơi bóng đá rất kĩ thuật.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
It is necessary to come to class on time.
Đáp án: D
Giải thích: It’s necessary to V= You must +V
Dịch: Nó là cần thiết để đi đến lớp đúng giờ.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
No other student in my class is taller than him.
Đáp án: C
Giải thích: Câu so sánh hơn chuyển thành so sánh hơn nhất.
Dịch: Không học sinh nào ở lớp tôi cao hơn anh ấy.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
“I will try my best in learning Spanish” Alan said
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc promise to V: hứa làm gì
Dịch: Alan hứa sẽ cố hết sức học tiếng Tây Ban Nha.