Unit 2 Vocabulary and Grammar có đáp án
-
550 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences using the given words.
Tourists can see a wide .................... of hand-made things at the event.
Đáp án: B
Cụm: a wide variety of N (một số lượng lớn …..)
Dịch: Khách du lịch có thể thấy rất nhiều thứ làm bằng tay tại sự kiện.
Câu 2:
Complete the sentences using the given words.
He was hired for the position because he is ....................
Đáp án: C
Vị trí trống cần tính từ.
Dịch: Anh ta được thuê cho vị trí này vì anh ta đáng tin cậy.
Câu 3:
Complete the sentences using the given words.
There are many stores in the .................... area of the city.
Đáp án: A
Downtown: trung tâm Suburb: ngoại ô Mountain: núi
Dịch: Có rất nhiều cửa hàng trong khu vực trung tâm của thành phố.
Câu 4:
Complete the sentences using the given words.
Most big companies are built and developed in .................... areas.
Đáp án: A
Dịch: Hầu hết các công ty lớn được xây dựng và phát triển tại các khu vực thành phố
Urban (adj): thành phố, ở thành phố
Rural (adj): nông thôn, ở nông thôn
Mountainous (adj): vùng núi, ở vùng núi
Câu 5:
Complete the sentences using the given words.
He wants to buy an .................... car because he doesn’t have much money.
Đáp án: B
Dịch: Anh ta muốn mua một chiếc xe hơi giá cả phải chăng vì anh ta không có nhiều tiền.
Câu 6:
Complete the sentences using the given words.
The research on tourism was .................... by scientists at the most famous national university.
Đáp án: C
Dịch: Nghiên cứu về du lịch được thực hiện bởi các nhà khoa học tại trường đại học quốc gia nổi tiếng nhất.
Câu 7:
Complete the sentences using the given words.
New Zealand is one of the countries of ....................
Đáp án: C
Dịch: New Zealand là một trong những quốc gia của Châu Á và Thái Bình Dương.
Câu 8:
Complete the sentences using the given words.
Economic .................... this year are better than those of last year.
Đáp án: B
Dịch: Chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều
Câu 9:
Complete the sentences using the given words.
Since changing the way of production, many craftsmen have voluntarily joined together to form ……….
Đáp án: B
Dịch: Từ khi thay đổi cách thức sản xuất, rất nhiều các thợ thủ công đã tự nguyện cùng nhau hợp tác
Chỗ trống cần điền một danh từ
Câu 10:
Complete the sentences using the given words.
The artisan is delighted to ………. to you the craft of creating prints in an old-age style.
Đáp án: B
Explain to somebody: giải thích cho ai
Dịch: Các nghệ nhân rất vui mừng để giải thích cho bạn nghề thủ công tạo ra các bản in theo phong cách cũ.
Câu 11:
Complete the sentences using the given words.
……… a majority of Vietnamese small and medium enterprises do not have in-house designers or specialized design staff, they have to hire freelance designers.
Đáp án: B
While: trong khi
Since+ mệnh đề: bởi vì
Due to + N/ Ving: bởi vì
Despite the fact that: Mặc dù sự thật là
Dịch: Do phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam không có nhà thiết kế nội bộ hoặc nhân viên thiết kế chuyên ngành, họ phải thuê các nhà thiết kế tự do.
Câu 12:
Complete the sentences using the given words.
……… a large number of the country's craft villages are suffering from a shortage of human resources and difficulties in building brand recognition, many international organizations have had projects to help them.
Đáp án: D
Dịch: Mặc dù một số lượng lớn các làng nghề của đất nước đang bị thiếu hụt nguồn nhân lực và khó khăn trong việc xây dựng nhận diện thương hiệu, nhiều tổ chức quốc tế đã có các dự án để giúp đỡ họ.
Câu 13:
Complete the sentences using the given words.
Nowadays, Tan Chau artisans can produce silk of multiple colours ………. they can meet customers' demands.
Đáp án: B
So that + mệnh đề (để mà …..)
Dịch: Ngày nay, các nghệ nhân Tân Châu có thể sản xuất lụa nhiều màu để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Câu 14:
Complete the sentences using the given words.
The bronze casting craft in Viet Nam dated back from the age of King An Duong Vuong ………. ancient bronze arrowheads were made.
Đáp án: D
Dịch: Nghề đúc đồng ở Việt Nam có từ thời vua An Dương Vương khi đầu mũi tên bằng đồng cổ được chế tạo.
Câu 15:
Complete the sentences using the given words.
In 1990, due to the change of the economic situation, many Dong Ho cooperatives had to ………….
Đáp án: C
Dịch: Năm 1990, do sự thay đổi của tình hình kinh tế, nhiều hợp tác xã Đông Hồ đã phải đóng cửa.