Thứ sáu, 13/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/07/2024 52

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.

II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.

III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.

IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

A. 2

Đáp án chính xác

B. 3

C. 1

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính và quy luật tương tác gen để giải bài tập.

Cách giải:

F1 100% lông đen → Lông đen là trội so với lông vàng và lông trắng

F1 giao phối thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 × 4 → Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác cùng quy định theo kiểu 9 : 6 : 1.

Quy ước: A-B-: màu đen; A-bb và aaB-: lông vàng; aabb: lông trắng.

→ F1: AaBb × AaBb

F2 chỉ con đực có màu lông trắng → Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở 2 giới.

→ Một trong 2 cặp gen di truyền liên kết với giới tính.

→ F1: Aa XBXb × Aa XBY

F2: (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY)

→ Con cái lông đen có các kiểu gen: 1 AA XBXB : 1 AA XBXb : 2 Aa XBXB : 2 Aa XBXb.

Con đực lông đen có kiểu gen: 1 AA XBY : 2 Aa XBY.

→ Cho con lông đen F2 ngẫu phối:

F2: (⅙ AA XBXB : ⅙ AA XBXb : 2/6 Aa XBXB : 2/6 Aa XBXb ) × (⅓ AA XBY : ⅔ Aa XBY)

GF2: 6/12 AXB : 3/12 aXB : 2/12 AXb : 1/12 aXb                         2/6 AXB : 2/6 AY : ⅙ aXB : ⅙ aY

I sai, vì cá thể cái lông vàng F3 = ⅙ × ⅓ = 1/18.

II đúng, vì số cả thể đực ở F3 là: ½.

Số cả thể đực lông đen F3 = 2/6 × ¾ = ¼

→ Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng ½ .

III sai, vì số kiểu gen quy định kiểu hình lông đen ở đực là: 2; ở cái là: 6.

IV đúng, vì:

- Tỉ lệ cá thể lông trắng F3 là: 1/12 × ⅙ = 1/72.

- Tỉ lệ cá thể lông vàng F3 là: 1/18 + ¼ × 2/6 + 5/12 × ⅙ = 15/72

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

Chọn A.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng   	A. 1/5. 	B. 1/7. 	C. 1/14. 	D. 2/7. (ảnh 1)

Xem đáp án » 22/03/2024 294

Câu 2:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:   I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%. II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất. IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.

IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.

Xem đáp án » 22/03/2024 140

Câu 3:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, protein được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

Xem đáp án » 22/03/2024 135

Câu 4:

Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng

Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ

F1: 100% ♂,♀ mắt đỏ

F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng

F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ; 50% ♂ mắt trắng

F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng.

Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là

Xem đáp án » 22/03/2024 106

Câu 5:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở F1 bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 91

Câu 6:

Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng

Xem đáp án » 22/03/2024 87

Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactozo trong môi trường?

Xem đáp án » 22/03/2024 85

Câu 8:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.

II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.

III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

Xem đáp án » 22/03/2024 67

Câu 9:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 22/03/2024 66

Câu 10:

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án » 22/03/2024 66

Câu 11:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 65

Câu 12:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án » 22/03/2024 64

Câu 13:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng

Xem đáp án » 22/03/2024 58

Câu 14:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1?

Xem đáp án » 22/03/2024 58

Câu 15:

Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?

Xem đáp án » 22/03/2024 56

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »