Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
a) Hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây.
b) Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
- Bố thân cao, mẹ thân thấp.
- Bố mẹ đều có thân cao.
Hướng dẫn giải:
a)
- Quy ước gen: A − Thân cao; a − Thân thấp.
- Các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây:
+ Cây thân cao có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
+ Cây thân thấp có kiểu gen là: aa.
b,
* Phép lai: Bố thân cao, mẹ thân thấp.
- Trường hợp 1:
P: Thân cao × Thân thấp
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% thân cao)
- Trường hợp 2:
P: Thân cao × Thân thấp
Aa aa
G: A, a a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân cao : 1 thân thấp
* Phép lai: Bố mẹ đều có thân cao
- Trường hợp 1:
P: Thân cao × Thân cao
AA AA
G: A A
F1: 100% AA (100% thân cao)
- Trường hợp 2:
P: Thân cao × Thân cao
AA Aa
G: A A,a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% thân cao
- Trường hợp 3:
P: Thân cao × Thân cao
Aa Aa
G: A,a A,a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:
a. Số NST 2n của loài trên.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.
a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.