Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/04/2024 16

Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục. Ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau.

a) Xác định kết quả thu được ở F2.

b) Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a)

- Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục.

- Quy ước gen:

+ Gọi A là gen quy định quả quả tròn. Kiểu gen quy định quả tròn là AA hoặc Aa.

+ Gọi a là gen quy định quả quả bầu dục. Kiểu gen quy định quả bầu dục là aa.

- Xác định kiểu gen của P: Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, P thuần chủng: cây quả tròn (AA) × cây quả bầu dục (aa).

- Sơ đồ lai:

P: Cây quả tròn ×  Cây quả bầu dục

             AA                        aa

G:         A                         a

F1: 100% Aa (100% cây quả tròn)

F1 × F1: Cây quả tròn ×  Cây quả tròn

                      Aa                    Aa

GF1:            A,a                  A,a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục)

- Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình của F2: 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.

b) Tỉ lệ kiểu gen của F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Cho F2 tự thụ phấn ta có:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{4}{\rm{(AA}} \times {\rm{AA)}} \to \frac{1}{4}{\rm{AA}}\\\frac{2}{4}{\rm{(Aa}} \times {\rm{Aa)}} \to \frac{2}{4} \times \left( {\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}} \right) \to \frac{1}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{1}{8}{\rm{aa}}\\\frac{1}{4}{\rm{(aa}} \times {\rm{aa)}} \to \frac{1}{4}{\rm{aa}}\end{array}\]

Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F3: \[\frac{3}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{3}{8}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Tỉ lệ kiểu hình của F2: 5 cây quả tròn : 3 cây quả bầu dục.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Xem đáp án » 01/04/2024 29

Câu 2:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

Xem đáp án » 01/04/2024 26

Câu 3:

Phân biệt virus trần và virus có vỏ ngoài.

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 4:

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 5:

Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.

a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).

Xem đáp án » 01/04/2024 22

Câu 6:

Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì cuối của giảm phân.

Xem đáp án » 01/04/2024 22

Câu 7:

Loài cây thân cỏ lớn nhất là

Xem đáp án » 01/04/2024 22

Câu 8:

Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình

Xem đáp án » 01/04/2024 22

Câu 9:

Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 14 thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể ba, thể một, thể không của loài đó lần lượt là

Xem đáp án » 01/04/2024 21

Câu 10:

Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:

a. Số NST 2n của loài trên.

b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.

Xem đáp án » 01/04/2024 21

Câu 11:

Giải thích các hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá lẻ bạn.

Xem đáp án » 01/04/2024 21

Câu 12:

Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.

 

 

 

 

Xem đáp án » 01/04/2024 20

Câu 13:

Phân biệt NST thường với NST giới tính.

Xem đáp án » 01/04/2024 20

Câu 14:

Một quần thể lúa, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền có 200000 cây, trong đó có 4500 cây thân thấp. Biết gen A quy định tính trạng thân cao; gen a quy định tính trạng thân thấp. Tần số tương đối của các alen A và a là

Xem đáp án » 01/04/2024 20

Câu 15:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?

Xem đáp án » 01/04/2024 20

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »