Which best serves as the title for the passage?
Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ đã được cho là chiến lược phổ biến nhất được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều bậc cha mẹ cũng báo cáo rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm những việc nhất định nào đó cho chúng nữa. Bất chấp những nỗ lực của họ, một phần tư phụ huynh được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của thanh thiếu niên vì họ không giao trách nhiệm nhiều hơn.
“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để trở thành những người trưởng thành biết tự lập”, Sarah Clark, đồng giám đốc cuộc thăm dò ý kiến giải thích. “Đây là quá trình chuyển đổi từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành bao gồm tất cả mọi thứ từ việc chuẩn bị cho công việc và trách nhiệm tài chính, đến chăm sóc sức khỏe và hạnh phúc của một người. Cuộc thăm dò ý kiến của chúng tôi cho thấy các bậc cha mẹ thường không thả lỏng khỏi những sự ràng buộc để họ có thể giúp các thanh thiếu niên thực hiện thành công quá trình chuyển đổi đó.”
Cuộc khảo sát mới từ Đại học Michigan có sự tham gia của gần 900 phụ huynh với ít nhất một thiếu niên trong độ tuổi từ 14 đến 18. Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng con họ thiếu tính tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không đủ hiểu biết để có thể đảm nhận trách nhiệm nhiều hơn. Ngược lại, 25 % cha mẹ thừa nhận rằng việc để cho chúng tự làm mọi thứ sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn. “Rõ ràng là cha mẹ nhận ra sự căng thẳng trong việc giúp thanh thiếu niên tiến tới sự tự lập và họ đồng ý rằng những kinh nghiệm học tập có giá trị thường xuất phát từ một quyết định tồi tệ”, Clark nói. “Một số cha mẹ biện minh cho việc kiểm soát những trách nhiệm nhất định bởi vì họ không tin rằng con mình ‘đủ trưởng thành. Cha mẹ cần phải dành nhiều thời gian cố gắng hơn để hỗ trợ thanh thiếu niên trong bước chuyển dịch sang giai đoạn tuổi trưởng thành.”
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Cha mẹ đã cản trở việc cho con họ trở nên tự lập
B. Nỗi sợ hãi bất thường của cha mẹ với sự trưởng thành đột ngột của con cái
C. Khuyến khích bất thường của sự phát triển sớm
D. Cha mẹ và con cái xung đột trong thời kỳ dậy thì
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility. (Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ là điều phổ biến nhất chiến lược được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều phụ huynh cũng nói rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm một vài điều cho chúng. Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)
=> Từ thông tin trên, ta có thể suy ra bài văn nói về việc bố mẹ có thái độ và hành động như thế nào với sự tự lập của con cái họ.
*Note: Stand in the way of sb/sth = prevent/stop sb/sth: ngăn cản, cản trở ai/cái gì
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
All of the following are mentioned as the benefits of living in the new place EXCEPT ____.
Think of things (5)________ are in your best interest and choose that option.
It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (4) ________of others.
The word “supervision” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
The word “hassle” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?
According to paragraph 1, what is the problem for the parents regarding children independence?
The word "trade-offs" in the passage is closest in meaning to ____.