In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
A. profits
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profits /ˈprɒfɪts/ (n): lợi nhuận, lời lãi
B. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): lợi, lợi ích
C. earnings /ɜːniŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được
D. takings /ˈteɪkɪŋz/ (n): số thu, doanh thu
Tạm dịch: In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều như nhân viên toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp (4) ____chẳng hạn như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
The word “traced” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
According to paragraph 3, what is the speculation of Gerald Hawkins concerning the purpose of the heritage?
Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.