Topic 21: Jobs
-
2882 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà. Trong thực tế, điều này khác xa. Bản tin 2 phút mà tất cả chúng ta đều dựa vào khi cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình, người thực sự là một nhà khí tượng học có trình độ cao. Mỗi buổi sáng, sau khi người dự báo thời tiết đến các phòng thu truyền hình, nhiệm vụ đầu tiên của họ trong ngày là thu thập dữ liệu mới nhất từ Trung tâm Khí tượng Quốc gia. Thông tin rất chi tiết và bao gồm các dự đoán, hình ảnh vệ tinh và ra-đa, cũng như các dữ liệu kỹ thuật khác. Sau khi thu thập tất cả các tài liệu liên quan từ văn phòng này, người dự báo phải dịch các thuật ngữ khoa học và bản đồ thành hình ảnh và từ ngữ mà người xem có thể dễ dàng hiểu được. Chương trình phát sóng cuối cùng được lên kế hoạch cẩn thận. Người thuyết trình quyết định phải nói gì và nói theo thứ tự nào. Tiếp theo là một “bảng câu chuyện” được soạn thảo để đưa ra từ kịch bản cho đến từng từ ngữ. Thời gian dành cho mỗi chương trình phát sóng cũng có thể thay đổi. Điều này là do bản tin thời tiết được phát sau bản tin thời sự, có thể thay đổi về thời lượng. Người dự báo thời tiết không phải lúc nào cũng biết có sẵn bao nhiêu thời gian, có nghĩa là người đó phải được chuẩn bị kỹ lưỡng để tư liệu có thể được điều chỉnh theo thời gian sẵn có.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. more than: nhiều hơn, trên, quá
B. other than: trừ, ngoài
C. rather than: thà rằng… còn hơn
D. less than: ít hơn, kém, chưa đầy
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Most of the viewers imagine that the presenter does little (1) ___________ arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.”
(Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà.)
Cụm từ: do little more than: chả làm gì nhiềuCâu 2:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. news: bản tin
B. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): bài quảng cáo
C. bulletin /´bulitin/ (n): bản tin
D. forecast /fɔ:’kɑ:st/(n): sự dự đoán trước; sự dự báo trước
Căn cứ vào nghĩa của câu: “The two-minute (2) _________ which we all rely on when we need to know tomorrow’s weather is the result of a hard day’s work by the presenter”
(Bản tin 2 phút mà tất cả đều dựa vào khi chúng ta cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình)
Cả A và C đều có nghĩa là “bản tin” nhưng bản tin thời tiết người ta dùng từ “bulletin”
Câu 3:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. meteorology /¸mi:tiə´rɔlədʒi/ (n): khí tượng học
B. meteorologist /,mi:tjə’rɔlədʤist/ (n): nhà khí tượng học
C. meteorological /,mi:tjərə’lɔʤikəl/ (a): (thuộc) khí tượng học
D. meteor /’mi:tjə/ (n): sao băng
Trước vị trí trống số 3 là tính từ “highly-qualified” nên vị trí cần điền cần một danh từ.
Do đó, ta loại đáp án C.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “ The two-minute bulletin which we all rely on when we need to know tomorrow’s weather is the result of a hard day’s work by the presenter, who is actually a highly-qualified (3)_________.”
(Bản tin 2 phút mà tất cả chúng ta đều dựa vào khi cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình, người thực sự là một nhà khí tượng học có trình độ cao.)
Câu 4:
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. divide st into: chia cái gì thành
B. run into = come across: tình cờ gặp
C. classify st (into/as): phân loại cái gì theo/thành
D. translate st into: dịch cái gì ra
Căn cứ vào nghĩa của câu “After gathering all the relevant material from this office, the forecaster has to (4)_____ the scientific terminology and maps into images and words which viewers can easily understand.”
(Sau khi thu thập tất cả các tài liệu liên quan từ văn phòng này, người dự báo phải dịch các thuật ngữ khoa học và bản đồ thành hình ảnh và từ ngữ mà người xem có thể dễ dàng hiểu được.)
Câu 5:
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào dấu phấy (,) ở trước vị trí trống số 5, ta loại D. (không dùng “that” sau dấu phẩy)
Căn cứ vào từ “news - thời sự” là danh từ chỉ vật nên ta chọn đáp án C.
Câu 6:
Thực tế, hai trong số ba lao động Mỹ không say mê với công việc của mình, theo một khảo sát của Gallup. Mọi người gửi hồ sơ và đi phỏng vấn cho rằng họ chỉ quan tâm đến tiền lương và sự thăng tiến. Điều này tất nhiên là quan trọng nhưng chưa đủ. Để xác định một công việc thỏa mãn, mọi người nên suy nghĩ về tinh thần làm việc và việc làm công việc thú vị và vui vẻ.
Để chứng minh điều này, đồng nghiệp của tôi, Kaitlin Woolley và tôi đã hỏi một nhóm lớn những nhân viên điều gì khiến họ thích công việc hiện tại của họ, cùng với những yếu tố nào khiến họ thích công việc tương lai.
Không có gì đáng ngạc nhiên, chúng tôi nhận thấy rằng những sự thăng tiến và tăng lương là quan trọng đối với mọi người cả trong công việc hiện tại của họ và trong việc xin việc trong tương lai. Tuy nhiên, điều thú vị là đa số quan tâm rất nhiều đến lợi ích hiện tại (chẳng hạn như làm điều gì đó thú vị với những người họ thích) trong công việc hiện tại của họ, nhưng họ không quan tâm nhiều đến những việc đó trong công việc tương lai của mình. Khi hình dung mình trong tương lai, họ dự đoán rằng họ gần như sẽ chỉ bị thúc đẩy bởi những lợi ích bị trì hoãn như tiền lương.
Tại sao mọi người nhận thức đầy đủ rằng các lợi ích hiện tại là quan trọng trong công việc hiện tại của họ, mà lại không quan tâm đến những lợi ích đó trong tương lai? Ví dụ, tại sao một sinh viên không thể ngồi qua một bài giảng hai giờ nhàm chán mà lại nghĩ rằng cô ấy sẽ hài lòng bởi một công việc nhàm chán nhưng được trả lương cao?
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc giới từ
to be engaged in = to be involved in: tham gia vào
to be absorbed in: miệt mài, mê mải, chăm chú
to be amused at/by: thích thú với
Căn cứ vào cụm từ “in the work” trong dòng 1 ta sẽ loại phương án D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “In fact, two out of three working Americans are not (1)________ in their work, according to a Gallup survey.”
(Thực tế, hai trong số ba lao động Mỹ không cảm thấy say mê công việc, theo một khảo sát của Gallup.)
Câu 7:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, thăng tiến
C. promotion /prəˈməʊʃən/ (n): sự thúc đẩy, sự thăng tiến
D. promotive /prə’moutiv/ (a): đẩy mạnh, xúc tiến, khuyến khích
Căn cứ vào cụm “salaries and (2)_________” nên vị trí trống số 2 cần một danh từ (theo quy tắc khi có từ “and” thì hai bên phải cùng chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa).
“salaries” ở dạng số nhiều nên ta chọn đáp án B.
Câu 8:
To demonstrate this point, my colleague Kaitlin Woolley and I asked a large group of employees what made them like their present jobs, along with what factors would (3)_____ them to like future jobs.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
A. allow sb to do st: cho phép ai làm gì
B. expect sb to do st: mong đợi ai làm gì
C. cause sb to do st: khiến/làm cho cho ai đó làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “To demonstrate this point, my colleague Kaitlin Woolley and I asked a large group of employees what made them like their present jobs, along with what factors would (3)_________ them to like future jobs.”
(Để chứng minh điều này, đồng nghiệp của tôi, Kaitlin Woolley và tôi đã hỏi một nhóm lớn những nhân viên điều gì khiến họ thích công việc hiện tại của họ, cùng với những yếu tố nào khiến họ thích công việc tương lai.)
Câu 9:
Đáp án C
Kiến thức về trạng từ
A. even though + clause (conj): mặc dù
B. although + clause (conj): mặc dù
C. though (adv/conj): mặc dù vậy
D. despite + N/Ving (conj): mặc dù
=> Xét vị trí cần điền đứng giữa hai dấu phẩy như vậy thì chỉ C thỏa mãn. Với vai trò là một trạng ngữ của câu.
Câu 10:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To be fully aware that … : ý thức đầy đủ về …
Câu 11:
Hãy tưởng tượng bạn có cơ hội để chuyển đến một trong số các vị trí mở trong tổ chức của bạn. Có lẽ bạn được cung cấp hai vị trí khác nhau và bạn phải quyết định xem bạn muốn vị trí nào. Vậy làm thế nào để bạn chọn đúng?
Có nhiều lựa chọn rất tuyệt: Quả là một sự thúc đẩy sự tự tin tuyệt vời! Tuy nhiên, cũng có rất nhiều áp lực khi cố gắng đưa ra quyết định lựa chọn nào là tốt nhất.
Để đưa ra lựa chọn đúng đắn, bạn phải quyết định yếu tố nào là quan trọng nhất đối với bạn trong công việc mới, và sau đó bạn phải chọn lựa chọn mà giải quyết tốt nhất các yếu tố này. Tuy nhiên, điều này vận hành ở hai cấp độ - ở cấp độ lí trí và cấp độ cảm xúc. Bạn sẽ chỉ thực sự hài lòng với quyết định của mình nếu những điều này được tương xứng. Bạn nên phân tích các lựa chọn của bạn trên cả hai cấp độ. Đầu tiên, bạn phải xem xét mọi thứ một cách hợp lý, nhìn vào công việc được đề nghị, và cả những điều quan trọng với bạn. Sau đó, khi bạn đã hiểu các lựa chọn của mình ở mức độ lí trí, hãy nhìn mọi thứ ở cấp độ cảm xúc và suy nghĩ về những gì cảm xúc của bạn đang nói với bạn.
Đáp án B
Chủ đề về MAKING CHOICES
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Award /əˈwɔːd/ (v): trao giải
B. Offer /ˈɒf.ər/ (v): đưa cho
C. Insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
D. Provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Tạm dịch: “Imagine that you have an opportunity to move into one of a number of open positions in your organization. Perhaps you are (1) ____ two different positions and you have to decide which one you want. So how do you choose the right one for you?”
(Hãy tưởng tượng rằng bạn có một cơ hội để chuyển đến một trong những vị trí mở trong tổ chức của bạn. Có lẽ bạn được đưa cho hai vị trí khác nhau và bạn phải quyết định vị trí nào mà bạn muốn. Vì vậy làm thế nào mà bạn có thể chọn vị trí phù hợp cho bản thân mình?)
Câu 12:
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Chúng ta có thể rút gọn bằng cách dùng tân ngữ trong trường hợp:
đại từ quan hệ + to be + O => bỏ “đại từ quan hệ”, “to be” và giữ lại tân ngữ (O).
+ Trong câu này, câu đầy đủ sẽ là: "there’s also a lot of pressure which/that is trying to decide which option is best."
=> “which/that” thay thế cho “pressure”. Và “trying” đứng sau to be “is” với vai trò như một danh động từ làm tân ngữ cho “is”, mang nghĩa là “việc cố gắng….”, chứ nó ở đây sẽ không thể là động từ vì sẽ làm câu vô nghĩa khi cấu trúc là be + Ving (có rất nhiều sức ép cái mà đang/sẽ cố để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
=> Khi đó, ta dịch là: "…có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố gắng để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất."
Tạm dịch: “Having options is great: What a wonderful confidence booster! However, there’s also a lot of pressure (3) ____ to decide which option is best.”
(Có nhiều sự lựa chọn là rất tuyệt: Đúng là một động cơ thúc đẩy sự tự tin! Tuy nhiên, có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
Câu 13:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B. But /bʌt/: nhưng
C. Since /sɪns/: bởi vì, kể từ khi
D. Whichever /wɪˈtʃev.ər/: bất cứ thứ gì (trong giới hạn nhất định)
Tạm dịch: “To make the right choice, you have to decide what factors are most important to you in a new job, and then you have to choose the option that best addresses these factors. (3) ____, this operates on two levels - on a rational level and on an emotional level.”
(Để có được sự lựa chọn đúng đắn, bạn phải cân nhắc những yếu tố nào là quan trọng nhất đối với bạn trong công việc mới, và sau đó bạn phải chọn sự lựa chọn nào có thể đáp ứng được những yếu tố đó. Tuy nhiên, điều đó vận hành ở hai mức độ - một là ở mức lý trí và một là ở mức tình cảm.)
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Pleasant /ˈplez.ənt/ (a): dễ chịu
B. Cheerful /ˈtʃɪə.fəl/ (a): vui mừng, phấn khởi
C. Happy /ˈhæp.i/ (a): vui vẻ
D. Miserable /ˈmɪz.ər.ə.bəl/ (a): cực khổ, khốn khổ
Tạm dịch: “You’ll only truly be (4)____ with your decision if these are aligned. You should analyze your options on both levels. First, you have to look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things that matter to you.”
(Bạn sẽ chỉ thật sự vui vẻ với quyết định của mình nếu chúng được sắp xếp thẳng hàng. Bạn nên phân tích các sự lựa chọn của mình theo hai mức độ. Đầu tiên, bạn phải nhìn vào mọi thứ một cách lý trí, nhìn vào công việc, và nhìn vào những thứ mà quan trọng đối với bạn.)
Câu 15:
Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Rank /ræŋk/ (n): hàng, dãy
B. Stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn
C. Point /pɔɪnt/ (n): điểm, vấn đề
D. Level /ˈlev.əl/ (n): mức độ
Tạm dịch: “Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.”
(Sau đó, một khi bạn đã hiểu những lựa chọn của mình theo mức độ lý trí, hãy nhìn mọi thứ theo mức độ cảm xúc và nghĩ đến những gì mà cảm xúc nói với bản thân bạn.)
Câu 16:
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Câu 17:
Đáp án A
Kiến thức về giới từXét các đáp án:
A. with (prep): cùng với
B. without (prep): mà không
C. for (prep): để, cho, mục đích là
D. among (prep): ở giữa, nằm trong số
Tạm dịch: Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option.
(Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết bởi một số cá nhân. Ví dụ: cha mẹ (2) ____ trẻ nhỏ, học sinh và những người có thất nghiệp thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)
Câu 18:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể xảy ra
B. powerless /ˈpaʊələs/ (adj): không có sức mạnh, bất lực
C. unable /ʌnˈeɪbl/ (adj): không có khả năng, không có năng lực
D. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (adj): không đủ khả năng
Tạm dịch: Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all.
(Những người khác làm việc bán thời gian vì họ (3) ____ để tìm vị trí công việc toàn thời gian - và làm việc bán thời gian thì tốt hơn cho họ hơn là không làm việc.)
Cấu trúc cần lưu ý:
- be incapable of doing sth: không có khả năng làm gì
- be unable to do sth: không thể làm gì
Câu 19:
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profits /ˈprɒfɪts/ (n): lợi nhuận, lời lãi
B. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): lợi, lợi ích
C. earnings /ɜːniŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được
D. takings /ˈteɪkɪŋz/ (n): số thu, doanh thu
Tạm dịch: In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều như nhân viên toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp (4) ____chẳng hạn như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.)
Câu 20:
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think /θɪŋk/ (v): nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc
C. regard /rɪˈɡɑːd/ (v): coi như, xem như, đánh giá
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng
Tạm dịch: There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
(Có nhiều ưu điểm và nhược điểm khi làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành kinh doanh cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên (5) ____các yếu tố trước khi quyết định liệu rằng một vị trí bán thời gian hay toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình hình hiện tại của bạn.)
Câu 21:
Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”. Sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc. Nói cách khác, một bản CV là một tài liệu kĩ lưỡng và toàn diện, cụ thể không chỉ về giáo dục và tiểu sử công việc, mà còn là những thành tựu, giải thưởng, hay bất kỳ huy chương danh dự nào mà bạn đã được trao tặng hoặc tất cả những xuất bản phẩm của bạn.
Mặt khác, một bản “resume” (bản tóm tắt ngắn gọn về kỹ năng và học vấn của một người) lại không quá dài. Một lý lịch tốt nhất có độ dài tầm một tờ giấy và có thể được nộp để tìm kiếm bất kì công việc nào trên thị trường. Khi bạn viết một lý lịch, bạn thường chỉ cần nói bao quát về lịch sử, công việc và học vấn của mình. Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích. Ngắn gọn và dễ hiểu.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Theo các cấu trúc cụm động từ với “stand”, ta có:
+ Stand for sth (phr.v): viết tắt cho, biểu tượng, tượng trưng hoặc đại diện cho cái gì
+ Stand by sth (phr.v): vẫn giữ vững lập trường, tin vào những gì mình đã nói
+ Stand up (phr.v): đứng lên
+ Stand out (phr.v): rõ ràng, dễ thấy; nổi bật, xuất sắc, tốt hơn nhiều so với những người khác
=> Theo nghĩa đó, ta chọn A
Tạm dịch: “To really figure out what a CV is, we first have to talk about what CV means. The letters CV stand (1) ____ curriculum vitae which is Latin for ”course of life”.”
(Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”.)
Câu 22:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. qualify /ˈkwɑːlɪfaɪ/ (v): đủ khả năng, năng lực để làm gì
B. quality /ˈkwɑːləti/ (n); phẩm chất, chất lượng
C. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ chuyên môn, kinh nghiệm hoặc kỹ năng cần thiết cho một công việc cụ thể
D. qualitative /ˈkwɑːlɪteɪtɪv/ (a): liên quan đến chất lượng, giá trị thay vì số lượng
=> Để đảm bảo tính song hành của cấu trúc câu, ta cần một danh từ để đồng loại với các danh từ phía trước “education”, “experiences” -> loại A, D
=> Xét nghĩa của câu, ta chọn C.
Tạm dịch: “When used in a job seeking context, a CV (also sometimes referred to as just a vita) is a detailed accounting of not only a person’s past history of education, experiences and (2) _________ but also related accomplishments and is generally used when an individual is looking for a job.”
(Được sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc.)
Câu 23:
(3) ____, a CV is a thorough and comprehensive document, detailing not only your education and work history, but also your achievements, awards, any honors you’ve been conferred and any and all of your publications.
Đáp án A
Kiến thức về trạng ngữA. In other words: nói cách khác; hay là
B. In a word: nói ngắn gọn là
C. By word of mouth: bằng lời nói (không phải bằng viết tay)
D. To put it into words: để diễn tả nó thành lời nói hoặc viết ra
Tạm dịch: “When used in a job seeking context, a CV (also sometimes referred to as just a vita) is a detailed accounting of not only a person’s past history of education, experiences and qualification but also related accomplishments and is generally used when an individual is looking for a job. (3) __________, a CV is a thorough and comprehensive document, detailing not only your education and work history, but also your achievements, awards, any honors you’ve been conferred and any and all of your publications.”
(Sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc. Nói cách khác, một bản CV là một tài liệu kĩ lưỡng và toàn diện, cụ thể không chỉ về giáo dục và tiểu sử công việc, mà còn là những thành tựu, giải thưởng, hay bất kỳ huy chương danh dự nào mà bạn đã được trao tặng hoặc tất cả những xuất bản phẩm của bạn.)
Câu 24:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
*Ta có cụm từ sau:
+ At the market: ở chợ
+ On the market: sẵn có trên thị trường để mọi người có thể mua (hàng hóa), hoặc công việc (để ứng cử vào)
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta sẽ dùng cụm từ thứ hai.
Tạm dịch: “A resume, on the other hand, is not so long. Ideally a good solid resume is about one page in length and can be submitted for almost any type of job (4) ________ the market.”
(Mặt khác, một bản “resume” (bản tóm tắt ngắn gọn về kỹ năng và học vấn của một người) lại không quá dài. Một lý lịch tốt nhất có độ dài tầm một tờ giấy và có thể được nộp để tìm kiếm bất kì công việc nào sẵn có trên thị trường.)
Câu 25:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. specify /ˈspesɪfaɪ/ (v): cụ thể hóa, làm rõ ràng hơn với những thông tin chi tiết hơn
B. specifically /spəˈsɪfɪkli/ (adv): dành riêng cho (liên quan đến hoặc có xu hướng chỉ dành cho một mục đích, một đối tượng cụ thể); một cách chi tiết và chính xác
C. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, liên quan đến một thứ cụ thể; chi tiết và chính xác
D. specifying: dạng V-ing của động từ “specify”
=> Đứng trước danh từ “awards” ta dùng một tính từ nữa, để cùng với tính từ “major” bổ nghĩa cho danh từ này. Do đó, ta chọn C.
Tạm dịch: “You might include certain professional affiliations and possibly highlight (5) _________ major awards that relate to the job you’re applying for, but it’s usually a concise document.”
(Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng cụ thể nào đó liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích.)
Câu 26:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Danh sách các công việc có nguy cơ biến mất được xem như một hướng dẫn nghề nghiệp
B. Chỉ đạo rõ ràng về các công việc được liệt kê ngắn
C. Phẩm chất thuận lợi cho sự phát triển nghề nghiệp
D. Quá nhiều công việc xuất hiện trong danh sách khét tiếng này
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The national teachers union and an activist group have welcomed Human Resources Minister M Kula Segaran’s announcement that schools will be supplied with a list of endangered jobs, saying it will be a useful aid in career guidance.
(Hội liên hiệp giáo viên quốc gia và một nhóm hoạt động đã hoan nghênh thông báo của bộ trưởng bộ nhân sự M Kula Segaran rằng các trường sẽ được cung cấp một danh sách các công việc có nguy cơ biến mất, nó sẽ là một trợ giúp hữu ích trong hướng dẫn nghề nghiệp.)
Như vậy, ta có thể suy ra đoạn văn đang đề cập đến danh sách các công việc có nguy cơ biến mất.
Câu 27:
According to paragraph 1, what is the possible result of the 4th industrial revolution?
Đáp án C
Theo đoạn 1, kết quả có thể có của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là gì?
A. Ngày càng có nhiều việc làm sẽ được nâng cao tiêu chuẩn của họ
B. Các trường đại học đào tạo sẽ không được kết nối với thực tế
C. Một phần của các lựa chọn công việc hiện tại sẽ không có nhu cầu nữa
D. Công nghệ sẽ gây áp lực cho nhân viên làm việc chăm chỉ hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Kula spoke of the looming fourth industrial revolution, saying it could result in the irrelevance of 30% of existing jobs.
(Kula nói về kết quả có thể có của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, ông ấy nói rằng nó có thể dẫn đến sự không liên quan của 30% công việc hiện tại.)
Câu 28:
The word “it” in paragraph 1 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. nhóm
B. danh sách
C. liên hiệp
D. thông báo
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ danh sách được nhắc tới trước đó.
The national teachers union and an activist group have welcomed Human Resources Minister M Kula Segaran’s announcement that schools will be supplied with a list of endangered jobs, saying it will be a useful aid in career guidance.
(Hội liên hiệp giáo viên quốc gia và một nhóm hoạt động đã hoan nghênh thông báo của bộ trưởng Bộ Nhân sự M Kula Segaran rằng các trường sẽ được cung cấp một danh sách các công việc có nguy cơ biến mất, nó sẽ là một trợ giúp hữu ích trong hướng dẫn nghề nghiệp.)
Câu 29:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều nào không phải là điều kiện bất di bất dịch của thị trường việc làm?
A. Khả năng sử dụng của ngôn ngữ thứ hai ngoài tiếng mẹ đẻ.
B. Kỹ năng giao tiếp xuất sắc và kỹ năng viết văn chau chuốt.
C. Chăm chút các mặt nghệ thuật, học thuật và thể thao như nhau.
D. Hiểu biết cơ bản về những lĩnh vực liên quan đến số và tư duy.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Azimah warned against using the list as more than just a guide, saying the job market would keep changing with the times. What would remain a constant, she said, was the need for students to be bilingual, to master the foundations of mathematics and science and to balance these with involvement in sports and the arts. She urged teachers to promote creative thinking and problem solving skills among their students, saying these were sought after by employers.
(Azimah phản đối sử dụng danh sách ngoài tác dụng như một sự hướng dẫn, nói rằng thị trường việc làm sẽ tiếp tục thay đổi theo thời đại. Theo bà, điều luôn không đổi là nhu cầu học sinh phải biết song ngữ, thành thạo các nền tảng của toán học và khoa học và cân bằng những điều này với sự tham gia vào thể thao và nghệ thuật. Cô kêu gọi các giáo viên phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong học sinh của họ, nói rằng đây là những điều được các nhà tuyển dụng tìm kiếm.)
Câu 30:
The word “urged” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “urge” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. cầu xin
B. đề nghị
C. cưỡng chế
D. khuyến khích
Từ đồng nghĩa urge (thúc dục) = encourage
She urged teachers to promote creative thinking and problem solving skills among their students, saying these were sought after by employers.
(Cô ấy thúc giục giáo viên thúc đẩy tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề giữa các sinh viên của họ, nói rằng những điều này đã được các nhà tuyển dụng tìm kiếm.)
Câu 31:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tỷ lệ thất nghiệp cho sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây
B. Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia ngày càng tăng đối với mọi lứa tuổi
C. Chính phủ bày tỏ lo ngại cho thanh niên thất nghiệp
D. Các trường cao đẳng và đại học không được chuẩn bị trong tương lai
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
New data from the New York Fed highlights how the job situation for recent graduates is worsening. While the rest of the labor market trends favorably, fresh graduates are more likely to be unemployed than the base U.S. working population.
(Thông tin mới từ Fed New York nhấn mạnh tình hình công việc của sinh viên tốt nghiệp gần đây xấu đi như thế nào. Trong khi phần còn lại của thị trường lao động phát triển thuận lợi, sinh viên mới tốt nghiệp có nhiều khả năng thất nghiệp hơn dân số cơ sở ở Hoa Kỳ.)
Như vậy, có thể suy ra bài đọc đang nói về vấn đề thất nghiệp ở sinh viên mới ra trường.
Câu 32:
The word “trends” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “trends” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. bắt đầu
B. trở chiều
C. hấp dẫn
D. phát triển
Từ đồng nghĩa trend (phát triển) = develop
While the rest of the labor market trends favorably, fresh graduates are more likely to be unemployed than the base U.S. working population.
(Trong khi phần còn lại của thị trường lao động phát triển thuận lợi, sinh viên mới tốt nghiệp có nhiều khả năng thất nghiệp hơn dân số cơ sở ở Hoa Kỳ.)
Câu 33:
What is the tone of the paragraph 2?
Đáp án C
Đoạn văn số 2 được viết với giọng văn nào?
A. Giáo điều
B. Châm biếm
C. Thông tin
D. Hung hãn
The rates are calculated as a 12-month moving average. Recent college graduates are defined as those between the ages of 22 and 27, with a bachelor’s degree or higher. The unemployment rate for recent college graduates has been inching upwards, from 3.8% in May to 4% in September. In contrast, the unemployment rate for overall workers was 3.6% in September.
(Tỷ lệ được tính như là theo trung bình động trong 12 tháng. Sinh viên tốt nghiệp đại học được định nghĩa là những người trong độ tuổi từ 22 đến 27, có bằng cử nhân hoặc cao hơn. Tỷ lệ thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây đã tăng lên, từ 3,8% trong tháng Năm đến 4% trong tháng Chín. Ngược lại, tỷ lệ thất nghiệp của người lao động nói chung là 3,6% trong tháng Chín.)
Câu 34:
The word “those” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “those” trong đoạn 3 nói đến .
A. giá
B. sinh viên tốt nghiệp
C. công nhân
D. doanh nghiệp
Từ “those” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sinh viên tốt nghiệp được nhắc tới trước đó.
Recent college graduates are defined as those between the ages of 22 and 27, with a bachelor’s degree or higher.
(Sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây được định nghĩa là những người trong độ tuổi từ 22 đến 27, có bằng cử nhân hoặc cao hơn.)
Câu 35:
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
Đáp án B
Theo đoạn 4, những gì không liên quan đến tình trạng đáng báo động của thất nghiệp?
A. Không đủ kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành mong muốn
B. Nợ ở đại học của sinh viên biến thành khủng hoảng
C. Khó khăn hơn để xin vào vị trí cấp nhập cảnh
D. Xu hướng kinh tế và cạnh tranh giữa các công ty
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Fresh graduates are having a hard time because of the lack of experience and relevant education, according to Brusuelas.
(Sinh viên mới tốt nghiệp đang có một thời gian khó khăn vì thiếu kinh nghiệm và giáo dục liên quan, theo Brusuelas)
“There’s some concern about the unemployment rate … [but] that may have more to do with the level of experience and difficulties in finding entry level work right now for the educated class.”
(“Có một số lo ngại về tỷ lệ thất nghiệp … [nhưng] có thể có nhiều việc phải làm với trình độ kinh nghiệm và khó khăn trong việc tìm kiếm công việc cấp nhập cảnh ngay bây giờ cho các lớp học.”)
Moody’s Analytics Chief Economist Mark Zandi previously told Yahoo Finance that the trend also “likely reflects in part greater caution by businesses given the slowing economy and uncertainty created by the trade war.”
(Chuyên gia kinh tế Mark Zandi trước đây đã nói với Yahoo Finance rằng xu hướng cũng “có khả năng phản ánh phần nào sự thận trọng hơn của các doanh nghiệp do sự chậm lại của nền kinh tế và sự không chắc chắn được tạo ra bởi cuộc chiến thương mại.)
Câu 36:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì tạo thành công việc mơ ước?
B. Công thức bí mật cho những câu hỏi khó
C. Công việc mơ ước có thực sự có thể không?
D. Suy nghĩ chủ động về sự nghiệp của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response?
(Không chỉ vì lý do cá nhân, mà còn vì khi bạn được hỏi về nó trong các cuộc phỏng vấn. Nhưng, làm thế nào bạn có thể bắt đầu mô tả công việc lý tưởng của bạn, đặc biệt là với một người mà sẽ đánh giá phản ứng của bạn một cách rõ ràng?)
Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi cho câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng.
Câu 37:
The word “articulate” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “articulate” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. thể hiện
B. đạt được
C. yêu
D. xem xét
Từ đồng nghĩa articulate (thể hiện) = express
It’s important to be able to articulate your dream job.
(Nó rất quan trọng để có thể thể hiện công việc mơ ước của bạn.)
Câu 38:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 nói đến .
A. sức mạnh
B. phỏng vấn
C. quá độ
D. chủ đề
Từ “it” ở đây dùng để chỉ danh từ chủ đề được nhắc tới trước đó.
It’s likely you’ve already had the chance to talk about this topic a bit during the interview, so it makes for a nice transition.
(Nó có thể bạn đã có cơ hội để nói về chủ đề này một chút trong cuộc phỏng vấn, vì vậy nó tạo ra một sự chuyển tiếp hay.)
Câu 39:
What is the tone of the passage?
Đáp án C
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
A. Xu hướng
B. Cay độc
C. Thúc đẩy
D. Có tính suy đoán
Ta thấy, đoạn văn đang trả lời cho ta về câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng. Nên có thể suy ra giọng điệu của đoạn văn sẽ là thúc đẩy.
Câu 40:
According to paragraph 3, what should the interviewees NOT include in their answers?
Đáp án D
Theo đoạn 3, những người được phỏng vấn không nên trả lời những gì trong câu trả lời?
A. Nguyên tắc hướng dẫn giúp thiết lập các ưu tiên trong sự nghiệp và cuộc sống
B. Động lực đằng sau sự lựa chọn của họ
C. Kỹ năng và sở thích
D. Khả năng nhàn rỗi
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
What is it about your career that keeps you engaged? Weave that in.
(Điều gì về sự nghiệp giữ chân bạn? Gắn bó với nó.)
Giving a sense of what your career values are will give the interviewer
an idea about what motivates you; it’s a good way to bring the focus back to the company you’re interviewing for.
(Đưa ra ý nghĩa về giá trị nghề nghiệp của bạn sẽ mang lại cho người phỏng vấn một ý tưởng về những gì thúc đẩy bạn; đó là một cách tốt để mang lại sự tập trung cho công ty bạn phỏng vấn vào.)
Instead, give the hiring manager a more nuanced response by covering your skills, interests, and values.
(Thay vào đó, hãy đưa ra cho quản lý một phản ứng khác nhau bằng nói thêm các kỹ năng, sở thích và giá trị của bạn.)
Câu 41:
What is main topic of the passage?
Đáp án B
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử được che giấu của Stonehenge.
B. Chức năng và đặc điểm nổi bật của Stonehenge.
C. Việc xây dựng nhiều giai đoạn của Stonehenge.
D. Việc khảo cổ Stonehenge.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the arresting monument is even more of a mystery. While historians agree that it was a place of great importance for over 1,000 years, we may never know what drew early Britons to Salisbury Plain and inspired them to continue developing it. There is strong archaeological evidence that Stonehenge was used as a burial site, at least for part of its long history, but most scholars believe it served other functions as well - either as a ceremonial site, a religious pilgrimage destination, a final resting place for royalty or a memorial erected to honor and perhaps spiritually connect with distant ancestors.
(Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc sư và công trình xây dựng Stonehenge vẫn mờ ám nhất thì mục đích của tượng đài bắt giữ lại càng bí ẩn hơn. Trong khi các nhà sử học đồng ý rằng đó là một nơi có tầm quan trọng lớn trong hơn 1.000 năm, chúng ta có thể không bao giờ biết điều gì đã thu hút những người Anh đầu tiên đến Đồng bằng Salisbury và truyền cảm hứng cho họ tiếp tục phát triển nó. Có bằng chứng khảo cổ mạnh mẽ cho thấy Stonehenge đã được sử dụng làm nơi chôn cất, ít nhất là một phần lịch sử lâu đời của nó, nhưng hầu hết các học giả tin rằng nó phục vụ các chức năng khác - hoặc như một địa điểm nghi lễ, một điểm đến hành hương tôn giáo, là nơi an nghỉ cuối cùng cho Hoàng gia hoặc một đài tưởng niệm được dựng lên để tôn vinh và có lẽ kết nối tâm linh với tổ tiên xa xôi.)
Câu 42:
The word “traced” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “traced” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ:
A. lần theo
B. khám phá, phát hiện
C. đuổi theo
D. phác thảo
Từ đồng nghĩa : traced (dò theo, lần theo) = followed
Its construction is all the more baffling because, scientists have traced the bluestones that make up its inner ring all the way to the Preseli Hills in Wales, some 200 miles from where Stonehenge sits on Salisbury Plain.
(Việc xây dựng của nó quá trở ngại bởi vì, các nhà khoa học đã lần theo đá xanh tạo nên vòng tròn bên trong của nó tất cả con đường đều dẫn tới Preseli Hills ở xứ Wales, khoảng 200 dặm từ nơi Stonehenge tồn tại trên đồng bằng Salisbury.)
Câu 43:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the Stonehenge’s theorised reason for being?
Đáp án C
Theo đoạn 2, câu nào không được đề cập đến như lý do tồn tại theo lý thuyết của Stonehenge?
A. Stonehenge có thể đã hoạt động như một địa điểm hành hương cho những người ở thời kỳ đồ đá mới của nước Anh.
B. Stonehenge có thể đã là địa điểm để thờ cúng và tôn vinh người đã mất.
C. Stonehenge có thể đã phục vụ như một nơi hạ cánh và là trụ sở bí mật của người ngoài hành tinh.
D. Tượng đài bí mật có thể đã từng là nơi chôn cất những người kiệt suất.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
There is strong archaeological evidence that Stonehenge was used as a burial site, at least for part of its long history, but most scholars believe it served other functions as well-either as a ceremonial site, a religious pilgrimage destination, a final resting place for royalty or a memorial erected to honor and perhaps spiritually connect with distant ancestors.
(Có bằng chứng khảo cổ mạnh mẽ cho thấy Stonehenge đã được sử dụng làm nơi chôn cất, ít nhất là một phần lịch sử lâu đời của nó, nhưng hầu hết các học giả tin rằng nó phục vụ các chức năng khác- hoặc như một địa điểm nghi lễ, một điểm đến hành hương tôn giáo, là nơi an nghỉ cuối cùng cho Hoàng gia hoặc một đài tưởng niệm được dựng lên để tôn vinh và có lẽ kết nối tâm linh với tổ tiên xa xôi.)
Câu 44:
The word “them” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập tới…:
A. các nhà khảo cổ học
B. tổ tiên
C. các nhà lịch sử
D. người Anh
Căn cứ thông tin đoạn 2:
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the arresting monument is even more of a mystery. While historians agree that it was a place of great importance for over 1,000 years, we may never know what drew early Britons to Salisbury Plain and inspired them to continue developing it.
(Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc sư và công trình xây dựng Stonehenge vẫn mờ ám nhất thì mục đích của tượng đài bắt giữ lại càng bí ẩn hơn. Trong khi các nhà sử học đồng ý rằng đó là một nơi có tầm quan trọng lớn trong hơn 1.000 năm, chúng ta có thể không bao giờ biết điều gì đã thu hút những người Anh đầu tiên đến Đồng bằng Salisbury và truyền cảm hứng cho họ tiếp tục phát triển nó.)
Câu 45:
According to paragraph 3, what is the speculation of Gerald Hawkins concerning the purpose of the heritage?
Đáp án C
Theo như đoạn 3, sự nghiên cứu của Gerald Hawkins liên quan tới mục đích của di sản là gì?
A. Stonehenge bộc lộ một vài đặc điểm tương tự một trung tâm chữa bệnh thời cổ đại.
B. Stonehenge có thể đã có vai trò như một khu mộ cổ cũng như là đền thờ của người đã mất.
C. Stonehenge có thể đã được dùng như một loại lịch mặt trời (thiên văn) để đánh dấu sự thay đổi của các mùa.
D. Stonehenge có thể đã là một nơi săn bắn cùng với một lịch trình di cư cổ đại.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as an astronomical calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses.
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins cho rằng cụm đá khổng lồ hoạt động như một lịch thiên văn, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như điểm chí (hạ chí – đông chí), điểm phân (xuân phân - thu phân) và nhật thực.
Câu 46:
The passage provides readers with __________.
Đáp án D
Đoạn văn cung cấp cho độc giả ____.
A. làm thế nào sinh viên ở Mỹ kiếm được bằng cấp để làm việc
B. thông tin về đào tạo nghề ở Hoa Kỳ
C. cách đào tạo nghề được thực hiện ở Vương quốc Anh
D. thông tin về đào tạo nghề ở Anh và Mỹ
=> Trong đoạn văn tác giả nói về thông tin đào tạo nghề ở Anh và Mỹ. Ở Anh có NVQs (Bằng cấp nghề quốc gia) và ở Mỹ thì không.
Câu 47:
What is true about vocational training according to the passage?
Đáp án D
Điều gì là đúng về đào tạo nghề theo đoạn văn?
A. Dạy nghề không được áp dụng cho những người đang có việc làm.
B. Dạy nghề chỉ tập trung vào khía cạnh thực tế của một công việc cụ thể.
C. Dạy nghề là một phần không thể thiếu trong chương trình giáo dục trung học.
D. Dạy nghề được tiến hành ở hầu hết các trường cao đẳng hơn là ở các trường đại học.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Most vocational training takes place not in universities but in colleges of further education and in colleges specializing in art, accountancy, etc.
(Hầu hết đào tạo nghề diễn ra không phải ở các trường đại học mà trong các trường cao đẳng giáo dục và cao đẳng chuyên về nghệ thuật, kế toán, v.v …)
Câu 48:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Học sinh tham gia các khóa học nghề ở Anh được trao chứng chỉ chính thức.
B. Học sinh ở Vương quốc Anh có thể sử dụng GNVQ thay thế cho cấp độ GCSE hoặc A.
C. Dạy nghề chưa được thực hiện như là chương trình đào tạo chính thức của nhà nước.
D. Học sinh Hoa Kỳ không có lựa chọn tham gia các khóa học nghề tại các trường thuộc sở hữu nhà nước.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
“Much vocational training is done by private institutions which are sometimes called proprietary school.”
(Nhiều khóa đào tạo nghề được thực hiện bởi các tổ chức tư nhân đôi khi được gọi là trường độc quyền.)
Câu 49:
The word "its" in paragraph 2 refers to ____.
Đáp án B
Từ “its” trong đoạn 2 dùng để chỉ ____.
A. NVQS
B. GNVQs
C. GCSE
D. cấp độ A
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
GNVQs cover similar areas to NVQs and are intended as introductions to a particular field of work and the skills required. Students can choose from over 500 subjects. At the lowest of its three levels. Foundation, a GNVQ is equivalent to a GCSE and from 2002 they are being replaced by new vocational GCSEs.
(GNVQ bao gồm các lĩnh vực tương tự như NVQ và được dự định giới thiệu cho một lĩnh vực công việc cụ thể và các kỹ năng cần thiết. Học sinh có thể chọn từ hơn 500 môn học. Ở mức thấp nhất trong ba cấp độ của nó. Nền tảng, một GNVQ tương đương với một GCSE và từ năm 2002, chúng được thay thế bởi các GCSE nghề nghiệp mới.)
Câu 50:
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
Đáp án A
Có thể suy ra từ việc đọc về đào tạo nghề ở Mỹ mà ____.
A. học sinh có thể học nghề bất kể hồ sơ học tập của họ
B. trường dạy nghề không phổ biến trong số các sinh viên vì học phí cao
C. chương trình trung học không liên quan gì đến đào tạo nghề
D. chỉ tại các trường hấp dẫn học sinh mới phát triển sự thích thú trong một lớp học nghề
Câu B không được đề cập trong đoạn văn
Căn cứ vào: Most US secondary schools programs do not provide a choice between an academic and a practical track (a program of study), but most do give students an opportunity to take some practical or vocational classes.
Hầu hết các chương trình của trường trung học Hoa Kỳ không cung cấp lựa chọn giữa học thuật và theo dõi thực tế (chương trình học), nhưng hầu hết đều cho học sinh cơ hội học một số lớp thực hành hoặc dạy nghề. => Phương án C sai
Phương án D sai vì không chỉ các trường hấp dẫn mà các trường trung học học sinh cũng có thể học nghề.