Cho hàm số là một nguyên hàm của hàm số , hàm số f(x) có đạo hàm f’(x). Họ nguyên hàm của hàm số là:
A.
B.
C.
D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R và thỏa mãn
. Cho biết f(0)=1 và Tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f(x)=m có hai nghiệm thực phân biệt là:Cho hàm số f(x) thỏa mãn và f(1)=1. Hỏi phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Biết F(x) là một nguyên hàm trên R của hàm số thỏa mãn F(1)=0. Tìm giá trị nhỏ nhất m của F(x)
Cho hàm số f(x) xác định trên R\{-2 ;1} thỏa mãn . Tính giá trị của biểu thức
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số . Số giá trị của tham số m để là
Một đám vi trùng tại ngày thứ t có số lượng N (t), biết rằng và lúc đầu đám vi trùng có 250000 con. Hỏi sau 10 ngày số lượng vi trùng (lấy theo phần nguyên) là bao nhiêu?
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số
trên tập R và thỏa mãn . Tính tổngCho hàm số y=f(x) có . Biết rằng f(0)=2018. Giá trị của biểu thức f(3)-f(1) bằng:
Cho hàm số . Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và đồ thị hàm số y=F(x) đi qua M thì là:
1. Nguyên hàm.
- Định nghĩa
Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng của R.
Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi .
Ví dụ 1.
- Hàm số F(x) = sinx + 6 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = cosx trên khoảng vì F’(x) = (sinx + 6)’ = cosx với .
- Hàm số là một nguyên hàm của hàm số trên khoảng
Vì với .
- Định lí 1.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.
- Định lí 2.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.
Do đó là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K.
Kí hiệu: .
- Chú ý: Biểu thức f(x)dx chính là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx.
Ví dụ 2.
a) Với ta có: ;
b) Với ta có: ;
c) Với ta có: .
2. Tính chất của nguyên hàm
- Tính chất 1.
Ví dụ 3.
- Tính chất 2.
(k là hằng số khác 0).
- Tính chất 3.
.
Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm của hàm số trên khoảng .
Lời giải:
Với ta có:
Định lí:
Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
Ví dụ 5.
a) Hàm số có nguyên hàm trên khoảng .
b) Hàm số y = có nguyên hàm trên khoảng
4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp
Ví dụ 6. Tính:
a)
b)
Lời giải:
a)
- Chú ý: Từ đây, yêu cầu tìm nguyên hàm của một hàm số được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của nó.
II. Phương pháp tính nguyên hàm.
- Định lí 1.
Nếu và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì:
.
Hệ quả: Nếu u = ax + b (a ≠ 0), ta có:
.
Ví dụ 7. Tính .
Lời giải:
Ta có: nên theo hệ quả ta có:
.
Chú ý:
Nếu tính nguyên hàm theo biến mới u (u = u(x)) thì sau khi tính nguyên hàm, ta phải trở lại biến x ban đầu bằng cách thay u bởi u(x).
Ví dụ 8. Tính .
Lời giải:
Đặt u = cosx. Suy ra: du = – sinx. dx
Khi đó, nguyên hàm đã cho trở thành:
Thay u = cosx vào kết quả ta được:
2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần.
- Định lí 2.
Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì:
.
- Chú ý.
Vì u’(x) dx = du; v’(x) dx = dv. Nên đẳng thức trên còn được viết ở dạng:
.
Đó là công thức nguyên hàm từng phần.
Ví dụ 9. Tính
a) ;
b) ;
c)
Lời giải:
a)
Đặt
Ta có:
.
b) ;
Đặt
Khi đó:
c)
Đặt
Khi đó: