Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

03/03/2022 138

Cho mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3), bán kính R = 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Diện tích của mặt cầu (S) bằng 16π

B. Thể tích của khối cầu (S) bằng 64π3

C. Phương trình chính tắc của (S) là: (x + 1)2 + (y + 2)2 + (z + 3)2= 16

D. Phương trình tổng quát của mặt cầu (S) là: x2 + y2 + z2- 2x - 4y - 6z - 2 = 0

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Mặt cầu (S) có tâm I(1; 2; 3), bán kính R = 4.

+) Diện tích của mặt cầu (S) là: 

S = 4πR2=4π.42=64πR2=4π.42=64π4πR2=4π.42=64π

+) Thể tích của khối cầu (S) là:

V = 43π43πR3=43.π.43=2563π.43= 2563π

+) Phương trình chính tắc của (S) là:

 x-12+y-22+z-32=16

+) Phương trình tổng quát của (S) là: 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Vị trí tương đối của hai mặt cầu (S) có tâm I(1;1;1), bán kính R = 1 và mặt cầu (S’) có tâm I'(3;3;3), bán kính R’=1 là:

Xem đáp án » 03/03/2022 2,046

Câu 2:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình là:

(x - 1)2 + (y + 2)2 + (z + 3)2 = 25

Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S)

Xem đáp án » 03/03/2022 1,674

Câu 3:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;-4), B(-3;5;2). Tìm tọa độ điểm M sao cho biểu thức AM2+ 2BM2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án » 03/03/2022 1,275

Câu 4:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua bốn điểm O, A(4;0;0), B(0;-2;0), C(0;0;2). Phương trình của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án » 03/03/2022 515

Câu 5:

Trong không gian Oxyz, ba điểm nào dưới đây lập thành ba đỉnh của một tam giác?

Xem đáp án » 03/03/2022 346

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua bốn điểm O, A(-4;0;0), B(0;2;0), C(0;0;4). Phương trình của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án » 03/03/2022 322

Câu 7:

Phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?

Xem đáp án » 03/03/2022 277

Câu 8:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình là:

x2 + y2 + z2 - 2x + 4y + 4z + 5 = 0

Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S)

Xem đáp án » 03/03/2022 273

Câu 9:

Cho mặt cầu (S) có phương trình: x2 + y2 + z2 - 2x + 4y - 6z - 2 = 0 . Điểm M(m; -2; 3) nằm trong mặt cầu khi và chỉ khi:

Xem đáp án » 03/03/2022 256

Câu 10:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(0;0;1), bán kính R = 5. Mặt phẳng (P): 4x - 4y + z + m = 0 cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có bán kính bằng 5. Khi đó m bằng:

Xem đáp án » 03/03/2022 248

Câu 11:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;-2;-3) và đi qua điểm M(-1;0;-2). Phương trình của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án » 03/03/2022 246

Câu 12:

Trong không gian Oxyz, cho điểm G(1;2;3) là trọng tâm của tam giác ABC trong đó A thuộc trục Ox, B thuộc trục Oy, C thuộc trục Oz. Tọa độ các điểm A, B, C là:

Xem đáp án » 03/03/2022 214

Câu 13:

Trong không gian Oxyz, cho vectơ a|

Xem đáp án » 03/03/2022 202

Câu 14:

Trong không gian cho hai điểm A(x; y; z), B(m, n, p) thay đổi nhưng luôn thỏa mãn các điều kiện 

 có độ dài nhỏ nhất là:

Xem đáp án » 03/03/2022 199

Câu 15:

Cho mặt cầu (S) có tâm I(1;2;-1) và bán kính R=3. Phương trình mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua gốc tọa độ là:

Xem đáp án » 03/03/2022 199

LÝ THUYẾT

I. Tọa độ của điểm và của vecto

1. Hệ tọa độ

Trong không gian, xét ba trục tọa độ x’Ox; y’Oy; z’Oz  vuông góc với nhau từng

đôi một và chung một điểm gốc O. Gọi i;j;k lần lượt là các vectơ đơn vị, trên các

trục x’Ox; y’Oy; z’Oz.

Hệ ba trục như vậy gọi là hệ trục tọa độ Đề- các vuông góc Oxyz trong không gian,

hay đơn giản gọi là hệ trục tọa độ Oxyz.

Điểm O được gọi là gốc tọa độ.

Các mặt phẳng (Oxy); (Oyz); (Ozx) đôi một vuông góc với nhau được gọi là các mặt

phẳng tọa độ.

Không gian với hệ tọa độ Oxyz còn gọi là không gian Oxyz.

- Vì i;j;k là các vecto đơn vị đôi một vuông góc với nhau nên:

i2=j2=k2=  1.

2. Tọa độ của một điểm

- Trong không gian Oxyz, cho một điểm M tùy ý. Vì ba vecto i;j;k không đồng

phẳng nên có một bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho:

OM=x.i +y.j+z.k

- Ngược lại, với bộ ba số (x; y; z) ta có một điểm M duy nhất trong không gian thỏa mãn hệ thức OM=x.i+y.j+z.k.

- Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz đã cho và viết: M = (x; y; z) hoặc M (x; y; z).

3.Tọa độ của vecto

- Trong không gian Oxyz cho vecto a, khi đó luôn tồn tại duy nhất bộ ba số (a1; a2 ; a3) sao cho a=a1.i+a2.j+a3.k.

Ta gọi bộ ba số (a1; a2 ; a3) là tọa độ của vecto a đối với hệ tọa độ Oxyz cho trước và viết a =(a1;a2;a3) hoặc a(a1;a2;a3).

 - Nhận xét : Trong hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vecto OM.

Ta có: M(x; y; z) OM(x;y;z)

II. Biểu thức tọa độ của các phép toán của vecto          

- Định lí:  Trong không gian Oxyz, cho hai vecto

a =(a1;a2;a3),b =(b1;b2;b3),kR, ta có:

a) a+b=(a1+b1;a2+b2;a3+b3)

b) a-b=(a1-b1;a2-b2;a3-b3);

c) ka=(ka1;ka2;ka3).

Ví dụ 1. Cho u(2;-3; 4);v(  4;-2;0)

a) Tính u+v;

b) 2v;

c) u-2v.

Lời giải:

a) u+v=(2+  4;-3-2; 4+0)=(6;-5;  4) ;

b) Ta có: 2v = ( 2.4; 2. (-2); 2.0) = ( 8; - 4; 0).

c) Ta có: u-2v= ( 2 – 8; -3 + 4; 4 - 0) = (- 6; 1; 4)

- Hệ quả:

a) Cho hai vecto a =(a1;a2;a3),b =(b1;b2;b3), ta có:

a =b{a1=b1a2=b2a3=b3.

b) Vecto 0 có tọa độ ( 0; 0; 0).

c) Với b0 thì hai vecto a;b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho:

 a =kb(kR)

{a1=kb1a2=kb2a3=kb3a1b1=a2b2=a3b3,(b1,b2,b30)

d) Cho A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB)

+ AB =(xB-xA;yB-yA;zB-zA)        

+ Toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB

Ví dụ 2. Cho u(2m; 3;-1);v(4;  3;n-2). Tìm m và n để u=v

Lời giải:

Để u=v

2m = 43 = 3-1 = n-2m=2n=1

Vậy m = 2 và n = 1.

Ví dụ 3. Các cặp vecto sau có cùng phương không?

a) u(  2;3;7);v(-4;-6;  14);

b) a( 1; 0;  2);b(-3;0;-6).

Lời giải:

a) Ta thấy 2-4=3-6714

Do đó, hai vecto trên không cùng phương.

b) Ta thấy: b=-3a nên hai vecto trên cùng phương.

Ví dụ 4. Cho hai điểm A( - 3; 4; 0) và B( -1; 0; 8).

a) Tính  AB;

b) Tìm tọa độ trung điểm M của AB.

Lời giải:

a) Ta có: AB= ( -1 + 3; 0 - 4; 8 -0) = ( 2; -4; 8).

b)  Tọa độ trung điểm M của AB là:

{xM=-3+(-1)2=-2yM=4+ 02=2zM=0+  82= 4M(-2;2;4)

III. Tích vô hướng.

1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.

- Định lí:

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto a =(a1;a2;a3),b =(b1;b2;b3)

được xác định bởi công thức:

a.b=a1.b1+a2.b2+a3.b3

Ví dụ 5. Cho a(1;-3;4);b(1;2;1). Tính a.b?

Lời giải:

Ta có:  a.b =  1.1 + ( -3). 2 + 4.1 = -1

2. Ứng dụng

a) Độ dài của một vecto.

Cho vecto a =(a1;a2;a3).

Ta biết rằng: |a|2=a2 hay |a|=a2. Do đó,  |a|=a12+a22+a22

b) Khoảng cách giữa hai điểm.

Trong khong gian Oxyz, cho hai điểm A(xA ; yA ; zA)

và B(xB; yB ; zB). Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A và B chính là độ dài của vecto AB. Do đó, ta có:

AB=|AB|=(xB-xA)2+(yB-yA)2+(zB-zA)2.

c) Góc giữa hai vecto.

Nếu φ là góc góc giữa hai vecto a=(a1;a2;a3)b=(b1;b2;b3) với a;b0 thì cos(a,b)=a.b|a|.|b|=a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

 Từ đó, suy ra a ba1b1+a2b2+a3b3=0

Ví dụ 6. Cho tam giác ABC có A(2; 3; 1); B( 2; 1; 0); C( 0; -1; 2).

a) Tính AB; AC

b) Tính cosin của góc A.

Lời giải:

a) Ta có:

 AB=(2-2)2+(1-3)2+(0-1)2=5AC=(0-2)2+(-1-3)2+(2-1)2=21

b) Ta có: AB(0;-2;-1);AC(-2;-4;1)

Cosin của góc A là:

cosA=cos(AB;AC)=0.(-2)+(-2).(-4)+(-1).15.21=7105

IV. Phương trình mặt cầu

- Định lí.

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) bán kính r có phương trình là:

( x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = r2

- Nhận xét. Phương trình mặt cầu nói trên có thể viết dưới dạng:

x2  + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với d = a2 + b2 + c2 – r2

Từ đó, ta chứng minh được rằng phương trình dạng:

x2  + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 với điều kiện A2 + B2 + C2 – D > 0 là

phương trình mặt cầu có tâm I( -A; -B; - C) có bán kính r=A2+B2+C2-D.

Ví dụ 7. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình sau đây:

a) x2  + y2 + z2 – 4x + 2y - 1 = 0;

b) x2  + y2 + z2 – 8x – 2y + 2z + 2 = 0

Lời giải:

a) Ta có:  a = 2; b = -1; c = 0; d = -1

Tâm mặt cầu là I(2; -1; 0) và bán kính R=22+(-1)2+ 02-(-1)=6

b) Ta có: a = 4; b = 1; c = -1; d = 2

Tâm mặt cầu là I( 4; 1; -1) và bán kính

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »