Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 300

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A1;0;3, B11;5;12. Điểm Ma;b;c thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho 3MA2+2MB2 nhỏ nhất. Tính P=a+b+c

A. P = 5

B. P = 3

Đáp án chính xác

C. P = 7

D. P = -5

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P:ax+by+cz27=0 qua hai điểm A3;2;1,B3;5;2 và vuông góc với mặt phẳng Q:3x+y+z+4=0. Tính tổng S=a+b+c

Xem đáp án » 03/03/2022 2,390

Câu 2:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất, mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ tại các điểm A, B, C. Tính thể tích khối chóp O.ABC.

Xem đáp án » 03/03/2022 738

Câu 3:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A0;1;2, B2;2;0C2;0;1. Mặt phẳng (P) đi qua A, trực tâm H của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình là:

Xem đáp án » 03/03/2022 647

Câu 4:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;1;2). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục x’Ox, y’Oy, z’Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho OA=OB=OC0?

Xem đáp án » 03/03/2022 599

Câu 5:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng Q1:3xy+4z+2=0 và Q2:3xy+4z+8=0. Phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai mặt phẳng Q1,Q2 là

Xem đáp án » 03/03/2022 473

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm  và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho T=1OA2+10B2+1OC2 đạt giá trị nhỏ nhất

Xem đáp án » 03/03/2022 443

Câu 7:

Trong hệ trục toạ độ không gian Oxyz, cho A(1;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) biết b,c > 0, phương trình mặt phẳng P:yz+1=0. Tính M=c+b biết ABCP,dO;ABC=13

Xem đáp án » 03/03/2022 371

Câu 8:

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;1;5). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm của tam giác ABC. Tính khoảng cách từ điểm I(1;2;3) đến mặt phẳng (P)

Xem đáp án » 03/03/2022 350

Câu 9:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;1), B(2;-1;3). Tìm điểm M trên mặt phẳng (Oxy) sao cho MA22MB2 lớn nhất.

Xem đáp án » 03/03/2022 332

Câu 10:

Cho điểm A(1;2;-1), B(2;-1;3). Kí hiệu (S) là quỹ tích các điểm M(x;y;z) sao cho MA2MB2=2. Tìm khẳng định đúng

Xem đáp án » 03/03/2022 319

Câu 11:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;3;-2). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất, mặt phẳng (P) cắt trục Oy tại điểm B. Tọa độ điểm B là:

Xem đáp án » 03/03/2022 317

Câu 12:

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(3;4;1) và giao tuyến của hai mặt phẳng Q:19x6y4z+27=0 và R:42x8y+3z+11=0 là:

Xem đáp án » 03/03/2022 289

Câu 13:

Cho hình chóp S.ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); M, N là hai điểm nằm trên cạnh BC, CD. Đặt BM=x,DN=y0<x,y<a. Hệ thức liên hệ giữa x và y để hai mặt phẳng (SAM) và (SMN) vuông góc với nhau là:

Xem đáp án » 03/03/2022 271

Câu 14:

Với mỗi giá trị của tham số m, xét mặt phẳng Pm xác định bởi phương trình mx+mm+1y+m12z1=0. Tìm tọa độ của điểm thuộc mọi mặt phẳng Pm

Xem đáp án » 03/03/2022 248

LÝ THUYẾT

I. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng.

1.  Định nghĩa:

Cho mặt phẳng (α). Nếu vecto n0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì n được gọi là vecto pháp tuyến của (α)

2. Chú ý. Nếu n vecto pháp tuyến của một mặt phẳng thì kn(k0) cũng là vecto pháp tuyến của  mặt phẳng đó. 

3. Tích có hướng của hai vectơ

- Định nghĩa: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=(a1;a2;a3). Tích có hướng của hai vectơ a và  (b kí hiệu là [a,b], được xác định bởi

[a,b]=(|a2   a3b2     b3|;|a3a1b3b1|;|a1a2b1b2|)=(a2b3-a3b2;a3b1-a1b3;a1b2-a2b1)

- Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 1;1); B(-1; 2; 0) và C(0; 1; -2).

Hãy tìm tọa độ của một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).

Lời giải:

Ta có: AB(-3;1;-1);AC(-2; 0;-3)

Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là :

n=[AB;AC]=(-3;-7;2).

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

1. Định nghĩa.

- Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A; B; C không đồng thời bằng 0 , được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Nhận xét.

a) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một vecto pháp tuyến là n(A;B;C).

b) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x0; y0; z0) và nhận vectơ n(A;B;C)  khác 0 là vecto pháp tuyến là: A(x- x0 ) + B( y – y0) + C(z – z0) = 0.

Ví dụ 1. Mặt phẳng 2x – y + 3z – 10 = 0 có một vecto pháp tuyến là n(2;-1;3).

Ví dụ 2. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) với A(0; 1; -2); B(2; 1; 0); C ( -2; 1; 1)

Lời giải:

Ta có: AB( 2;0;2);BC(-4;0;1)

Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là n=[AB;BC]=(0;-10;0)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) là:

0(x – 0) – 10(y – 1) + 0(z + 2) = 0 hay  y – 1 = 0.

2. Các trường hợp riêng

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) :  Ax + By + Cz + D =  0.

a) Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

 

b)

- Nếu A=0,B0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

- Nếu A0,B=0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

- Nếu A0,B0,C=0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

 

c)

- Nếu  A = B = 0; C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

- Nếu A = C = 0; B0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

- Nếu B = C = 0; A0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

 

- Nhận xét:

Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α ):xa+yb+zc=1. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0); (0; b; 0); (0; 0; c) với abc0.

Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M(2; 0; 0); N(0; 3; 0); P(0; 0; 1). Phương trình đoạn chắn của mp(MNP) là:

x2+y3+z1=1

III. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình:

(α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0

(β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

Hai mặt phẳng (α); (β) có hai vecto pháp tuyến lần lượt là:

n1(A;1B1;C1);n2(A;2B2;C2)

1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song.

(α)//(β){n1=k.n2D1kD2{(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1kD2

(α)(β){n1=k.n2D1=kD2{(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1=kD2

- Chú ý:  Để (α) cắt (β) n1k.n2 (A1;B1;C1)k(A2;B2;C2).

Ví dụ 4. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A(2; 1; 2) và song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải:

Vì mp(α) song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0 nên nα=(1;-1;2)

Mặt phẳng (α) đi qua A(2;1; 2) nên có phương trình:

1( x – 2) – 1(y – 1) + 2( z – 2) = 0 hay x – y + 2z – 5 = 0.

2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.

(α)(β)n1n2A1A2+B1B2+C1C2=0

Ví dụ 5. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; 0; 1); B( 2; 1; -1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): x – y + 2z – 1 = 0

Lời giải:

Ta có vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là: nQ=(1;-1;2)

Và AB(1;1;-2)

nPnQ;nPAB nên nP=[nQ;AB]=(0;4;2)

Phương trình mặt phẳng (P) là:

0(x – 1) + 4(y – 0) + 2(z – 1) = 0 hay 4y – 2z – 2 = 0

IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

- Định lí: Trong không gian Oxyz, cho điểm M0(x0; y0; z0) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 .

Khi đó khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính:

d(M0,(α))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2.

Ví dụ 6. Tính khoảng cách từ điểm M(2; 3; 0) và N( 1; 1; 1) đến mặt phẳng (P): 2x – y + 2z + 1 = 0.

Lời giải:

Theo công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta có:

d(M;(P))=|2.2-3+2.0+1|22+(-1)2+ 22=23

d(N;(P))=|2.1-1+2.1+1|22+(-1)2+ 22=43

Ví dụ 7. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song được cho bởi phương trình: (P): x – 2y +2z + 3 = 0 và (Q): x – 2y + 2z – 7= 0.

Lời giải:

Ta biết khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

Lấy điểm A(-3; 0; 0) thuộc mặt phẳng (P).

Ta có: d((P);(Q))=d(A;(Q))=|-3-2.0+2.0-7|12+(-2)2+ 22=103.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »