Thứ năm, 29/05/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

04/07/2024 169

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Xét phân tử HCl:

+ Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử. Lên kết giữa H và Cl được tạo nên bởi 1 cặp electron dùng chung

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 1)

+ Nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử O đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử O cùng góp 2 electron để tạo nên 2 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 2)

+ Nguyên tử nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 3)

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.

Xem đáp án » 18/06/2022 565

Câu 2:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án » 18/06/2022 486

Câu 3:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án » 18/06/2022 389

Câu 4:

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem đáp án » 18/06/2022 372

Câu 5:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án » 18/06/2022 365

Câu 6:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án » 18/06/2022 323

Câu 7:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án » 18/06/2022 253

Câu 8:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án » 18/06/2022 209

Câu 9:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/06/2022 202

Câu 10:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3.

Xem đáp án » 18/06/2022 197

Câu 11:

Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?

Xem đáp án » 18/06/2022 188

Câu 12:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.

Xem đáp án » 18/06/2022 181

Câu 13:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án » 18/06/2022 162

Câu 14:

Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.

Xem đáp án » 18/06/2022 121

Câu 15:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/06/2022 112