Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.
Các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3:
Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.
Phân tử NH3 có dạng:
Công thức VESEPR của NH3 là AX3E1. Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o
Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.
Chọn 3 thanh nối biểu diễn 3 liên kết đơn N-H. Chọn 1 quả cầu biểu diễn nguyên tử N và 3 quả cầu (khác màu với N) biểu diễn 3 nguyên tử H.
Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.
Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).
Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
HF |
565 |
HCl |
427 |
HBr |
363 |
HI |
295 |
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).
Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.
Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3.
Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?
Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.