Thứ bảy, 31/05/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 373

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:

+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:

+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.

Xem đáp án » 18/06/2022 566

Câu 2:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án » 18/06/2022 487

Câu 3:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án » 18/06/2022 390

Câu 4:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án » 18/06/2022 368

Câu 5:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án » 18/06/2022 324

Câu 6:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án » 18/06/2022 254

Câu 7:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án » 18/06/2022 210

Câu 8:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/06/2022 203

Câu 9:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3.

Xem đáp án » 18/06/2022 197

Câu 10:

Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?

Xem đáp án » 18/06/2022 189

Câu 11:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.

Xem đáp án » 18/06/2022 182

Câu 12:

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

Xem đáp án » 18/06/2022 169

Câu 13:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án » 18/06/2022 163

Câu 14:

Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.

Xem đáp án » 18/06/2022 122

Câu 15:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/06/2022 113