Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 1,938

Tính tích tất cả các nghiệm của phương trình 32x2+2x+1-28.3x2+x+9=0

A. -4

B. -2

Đáp án chính xác

C. 2

D. 4

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có:

 32x2+2x+1-28.3x2+x+9=03.3x2+x2-28.3x2+x+9=0

Đặt t=3x2+xt0

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: 3t2-28t+9=0

3t-1t-9t=13t=9(tha mãn)

Với t=133x2+x=13x2+x=-1x2+x+1=0(vô nghim)

Với t=93x2+x=32

x2+x=2x2+x-2=0

x=1x=-2

Khi đó, tích hai nghiệm là (-2).1=-2.

Chọn đáp án B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giải phương trình log2(x+1)=log2(x2+2)-1

Xem đáp án » 23/08/2022 8,419

Câu 2:

Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình 4x2+2-9.2x2+2+8=0

Xem đáp án » 23/08/2022 7,120

Câu 3:

Cho phương trình 5x-1=125x

Nghiệm của phương trình này nằm trong khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 3,728

Câu 4:

Một quần thể vi khuẩn bắt đầu từ 100 cá thể và cứ sau 3 giờ thì số cá thể lại tăng gấp đôi. Bởi vậy, số cá thể vi khuẩn được biểu thị theo thời gian t (tính bằng giờ) bằng công thức N(t)=100.2t3. Hỏi sau bao lâu thì quần thể này đạt đến 50000 cá thể (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? 

Xem đáp án » 23/08/2022 3,300

Câu 5:

Khi đèn flash của một máy ảnh tắt thì ngay lập tức nguồn điện từ pin sẽ xạc cho tụ điện của nó. Lượng điện tích trong tụ xác định bởi công thức Q(t)=Q01-e-1t trong đó Q0 là điện tích tối đa mà tụ có thể tích được, thời gian t tính bằng giây. Hỏi sau bao lâu thì tụ tích được 90% điện tích tối đa ?

Xem đáp án » 23/08/2022 1,664

Câu 6:

Giải phương trình lnx + ln(x - 1) = ln2

Xem đáp án » 23/08/2022 1,448

Câu 7:

Giải phương trình x2lnx=lnx9

Xem đáp án » 23/08/2022 1,295

Câu 8:

Nếu log7(log3(log2x)) = 0 thì x-12 bằng :

Xem đáp án » 23/08/2022 1,142

Câu 9:

Giải phương trình logx = log(x + 3) - log(x - 1)

Xem đáp án » 23/08/2022 814

Câu 10:

Nếu log(log(log(logx))) = 0 thì x=10k. Tìm giá trị của k?

Xem đáp án » 23/08/2022 803

Câu 11:

Giải phương trình log5(x + 4) = 3

Xem đáp án » 23/08/2022 703

Câu 12:

Chiều dài (tính bằng xentimet) của một loài cá bơn ở Thái Bình Dương theo tuổi của nó (kí hiệu là t, tính bằng năm) được ước lượng bởi công thức f(t) = 200(1 - 0,956e-0,18t). Một con cá bơn thuộc loài này có chiều dài 140cm. Hãy ước lượng tuổi của nó.

Xem đáp án » 23/08/2022 680

Câu 13:

Giải phương trình 21-e-2x=4.

Xem đáp án » 23/08/2022 665

Câu 14:

Giả sử α < β là hai nghiệm của phương trình 3 + 2log2x = log2(14x - 3). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án » 23/08/2022 591

Câu 15:

Tìm tập hợp các nghiệm của phương trình xlogx=x3100

Xem đáp án » 23/08/2022 590

LÝ THUYẾT

I. Phương trình mũ

1. Phương  trình mũ cơ bản

– Phương trình mũ cơ bản có dạng: ax = b (a > 0; a ≠ 1).

Để giải phương trình trên, ta sử dụng định nghĩa logarit.

Với b > 0 ta có: ax = b x = logab.

Với b ≤ 0, phương trình vô nghiệm.

– Minh họa bằng đồ thị

Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y = ax và y = b là nghiệm của phương trình ax = b.

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị.

Rõ ràng, nếu b ≤ 0 thì hai đồ thị không cắt nhau nên phương trình vô nghiệm.

Nếu b > 0 ta có hai đồ thị như hình dưới đây. Trên mỗi hình, hai đồ thị luôn cắt nhau tại một điểm nên phương trình có nghiệm duy nhất.

Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit (ảnh 1)

Kết luận:

Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit (ảnh 1)

– Ví dụ 1. Giải phương trình 2x + 1 + 2x + 2 = 16.

Lời giải:

Ta có: 2x + 1 + 2x + 2 = 16.

2.2x + 4.2x = 16

6.2x = 16

2x=83x=log283

Vậy x=log283.

2. Cách giải một số phương trình mũ cơ bản

a) Đưa về cùng cơ số.

Ví dụ 2. Giải phương trình 3x+ 2=(13)6-2x

Lời giải:

Ta có: 3x+ 2=(13)6-2x

 x + 2 = 2x – 6

x = 8

Vậy x = 8.

b) Đặt ẩn phụ

– Ví dụ 3. Giải phương trình 4x – 5. 2x  + 6 = 0

Lời giải:

Đặt t = 2x (với t > 0)

Phương trình đã cho trở thành: t2 – 5t + 6 = 0

[t=2t=3[2x=  2x=  12x=  3x=log23

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = log23.

c) Logarit hóa.

– Ví dụ 4. Giải phương trình: 3x.  5x2=1

Lời giải:

Lấy logarit cơ số 3 hai vế ta được:

log3(3x.  5x2)=log31x+x2log35=0x(1+xlog35)=0[x=0x=-1log35=-log53

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 0 và x = – log53.

II. Phương trình logarit

– Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit.

– Ví dụ 5. Các phương trình logx2= 4;log32x+ 2log4x=0… đều là phương trình logarit.

1. Phương trình logarit cơ bản

– Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b (a > 0; a ≠ 1).

Theo định nghĩa logarit ta có:

logax = b x  = ab

– Minh họa bằng đồ thị

Vẽ đồ thị hàm số y = loga x và đường thẳng b trên cùng một hệ tọa độ.

Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit (ảnh 1)

Trong cả hai trường hợp, ta đều thấy đồ thị của các hàm số y = logax và đường thẳng y = b luôn cắt nhau tại một điểm với mọi bR.

Kết luận: Phương trình logax  = b (a > 0; a ≠ 1) luôn có nghiệm duy nhất x = ab với mọi b.

2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.

a) Đưa về cùng cơ số

Ví dụ 6. Giải phương trình log3x + log9x = 6.

Lời giải:

Ta có: log3x + log9x = 6

log3x+12log3x=  632log3x=  6log3x=4

x = 34 = 81.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 81.

b) Đặt ẩn phụ

– Ví dụ 7. Giải phương trình log52x+3log5x=0

Lời giải:

Đặt t =log5x, phương trình đã cho trở thành:

t2 + 3t = 0 nên t = 0 hoặc t = –3.

Với t = 0 thì log5x = 0 nên x = 1.

Với t = –3 thì log5x = –3 nên x = 5–3.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = 5–3.

c) Mũ hóa

– Ví dụ 8. Giải phương trình: log3(90 – 3x) = x + 2

Lời giải:

Điều kiện của phương trình là 90 – 3x > 0.

Phương trình đã cho tương đương với:

90 – 3x = 3x + 2 hay 90 – 3x = 9.3x

10.3x = 90
3x = 9 nên x = 2 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »