Tính \[I = \smallint {e^{2x}}\cos 3xdx\] ta được:
A.\[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {2\sin 3x + 3\cos 3x} \right) + C\]
B. \[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {3\sin 3x - 2\cos 3x} \right) + C\]
C. \[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {2\sin 3x - 3\cos 3x} \right) + C\]
D. \[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {3\sin 3x + 2\cos 3x} \right) + C\]
Đặt
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = {e^{2x}}}\\{dv = cos3xdx}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{du = 2{e^{2x}}dx}\\{v = \frac{{sin3x}}{3}}\end{array}} \right. \Rightarrow I = \frac{1}{3}{e^{2x}}sin3x - \frac{2}{3}\smallint {e^{2x}}sin3xdx + {C_1}.\)
Xét nguyên hàm\[\smallint {e^{2x}}\sin 3xdx\] đặt
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = {e^{2x}}}\\{db = sin3xdx}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{da = 2{e^{2x}}}\\{b = - \frac{{cos3x}}{3}}\end{array}} \right.\)
\[ \Rightarrow \smallint {e^{2x}}\sin 3xdx = - \frac{1}{3}{e^{2x}}\cos 3x + \frac{2}{3}\smallint {e^{2x}}\cos 3x + {C_1} = - \frac{1}{3}{e^{2x}}\cos 3x + \frac{2}{3}I + {C_2}\]
Do đó ta có
\[\begin{array}{*{20}{l}}{I = \frac{1}{3}{e^{2x}}\sin 3x - \frac{2}{3}\left( { - \frac{1}{3}{e^{2x}}\cos 3x + \frac{2}{3}I + {C_2}} \right) + {C_1}}\\{ \Leftrightarrow \frac{{13}}{9}I = \frac{1}{3}{e^{2x}}\sin 3x + \frac{2}{9}{e^{2x}}\cos 3x + C}\\{ \Leftrightarrow I = \frac{1}{{13}}{e^{2x}}\left( {3\sin 3x + 2\cos 3x} \right) + C.}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \[f\left( 0 \right) = 1,\;F(x) = f(x) - {e^x} - x\;\] là một nguyên hàm của f(x). Họ các nguyên hàm của f(x) là:
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{x}{{{{\cos }^2}x}}\] thỏa mãn F(0)=0. Tính \[F(\pi )?\]
Trong phương pháp nguyên hàm từng phần, nếu \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = g\left( x \right)}\\{dv = h\left( x \right)dx}\end{array}} \right.\) thì:
Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2}ln\left( {3x} \right)\]
Nguyên hàm của hàm số \[y = \frac{{\left( {{x^2} + x} \right){e^x}}}{{x + {e^{ - x}}}}dx\] là:
Biết \[F\left( x \right) = \left( {ax + b} \right).{e^x}\] là nguyên hàm của hàm số \[y = (2x + 3).{e^x}\]. Khi đó b−a là
Ta có \[ - \frac{{x + a}}{{{e^x}}}\] là một họ nguyên hàm của hàm số \[f(x) = \frac{x}{{{e^x}}}\], khi đó:
Biết rằng \[x{e^x}\] là một nguyên hàm của hàm số f(−x) trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\]. Gọi F(x) là một nguyên hàm của \[f\prime \left( x \right){e^x}\;\] thỏa mãn F(0)=1, giá trị của F(−1) bằng:
Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số \[y = x.cosx\] mà F(0)=1. Phát biểu nào sau đây đúng:
Cho \[F\left( x \right) = \smallint \left( {x + 1} \right)f'\left( x \right)dx\]. Tính \[I = \smallint f(x)dx\;\] theo F(x).
Tính \[I = \smallint \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)dx\] ta được:
Tìm nguyên hàm F(x) của \[f\left( x \right) = \frac{{{2^x} - 1}}{{{e^x}}}.\] biết F(0)=1.