Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu (S) đi qua hai điểm A(1;2;1);B(3;2;3), có tâm thuộc mặt phẳng (P):x−y−3=0 , đồng thời có bán kính nhỏ nhất, hãy tính bán kính R của mặt cầu (S)?
A.1
B. √2
C. 2
D. 2√2
Gọi I là tâm mặt cầu(S),I(a,b,c)
Suy raa−b−3=0⇒a=b+3⇒I(b+3;b;c)
IA2=IB2=R2⇔(b+2)2+(b−2)2+(c−1)2=b2+(b−2)2+(c−3)2
⇔(b+2)2+(c−1)2=b2+(c−3)2⇔b2+4b+4+c2−2c+1=b2+c2−6c+9⇔4b+4c−4=0⇔b+c−1=0⇔c=1−b
R2=(b+2)2+(b−2)2+(−b)2=3b2+8≥8⇒R≥2√2
minkhi b=0
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;−1) và tiếp xúc với mặt phẳng (α) có phương trình 2x−2y−z+3=0. Bán kính của (S) là:
Trong không gian Oxyz, xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 64\;với mặt phẳng\left( \alpha \right):2x + 2y + z + 10 = 0.
Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;−1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4 và 2 đường thẳng {\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 1 - t}\\{z = t}\end{array}} \right.và {\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ - 1}}. Một phương trình mặt phẳng (P) song song với {\Delta _1},{\Delta _2}\; và tiếp xúc với mặt cầu (S) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(−3;2;−4) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz)?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;−1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;−1;0),B(1;1;−1) và mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A,B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:
Mặt phẳng (Oyz) cắt mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + 4z - 3 = 0 theo một đường tròn có tọa độ tâm là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 9\;và mặt phẳng (P):2x - 2y + z + 3 = 0. Gọi M(a;b;c) là điểm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) là lớn nhất. Khi đó:
Mặt cầu (S) có tâm I(−1;2;−5) cắt mặt phẳng (P):2x - 2y - z + 10 = 0\;theo thiết diện là hình tròn có diện tích 3\pi . Phương trình của (S) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 2z - 3 = 0\;và đường thẳng \Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{y}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}. Mặt phẳng \left( \alpha \right)\;vuông góc với \Delta và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có bán kính lớn nhất. Phương trình \left( \alpha \right)\;là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 4)^2} = 10 và mặt phẳng (P): - 2x + y + \sqrt 5 z + 9 = 0\;. Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4) . Tính góc giữa (P) và (Q).
Cho điểm A(0;8;2) và mặt cầu (S) có phương trình \left( S \right):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72\;và điểm B(1;1;−9). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A tiếp xúc với (S) sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Giả sử \overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right)\;là véctơ pháp tuyến của (P). Lúc đó:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 4z + 9 - {m^2} = 0. Gọi T là tập các giá trị của m để mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz). Tích các giá trị của mm trong T bằng:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta :\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 2}}{1}\; và mặt phẳng (P):2x - y + z - 3 = 0. Gọi (S) là mặt cầu có tâm I thuộc Δ và tiếp xúc với (P) tại điểm H(1;−1;0). Phương trình của (S) là: