Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(−3;2;−4) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz)?
A.(x−3)2+(y+2)2+(z−4)2=2
B. (x+3)2+(y−2)2+(z+4)2=9
C. (x+3)2+(y−2)2+(z+4)2=4
D. (x−3)2+(y+2)2+(z−4)2=16
Vì mặt cầu có tâmI(−3;2;−4)tiếp xúc với mp(Oxz) nên r=2.
Phương trình mặt cầu cần tìm là : (x+3)2+(y−2)2+(z+4)2=4
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;−1) và tiếp xúc với mặt phẳng (α) có phương trình 2x−2y−z+3=0. Bán kính của (S) là:
Trong không gian Oxyz, xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S):(x−1)2+(y−1)2+(z−1)2=64với mặt phẳng(α):2x+2y+z+10=0.
Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;−1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y+1)2+(z+2)2=4 và 2 đường thẳng Δ1:{x=2ty=1−tz=tvà Δ2:x−1−1=y1=z−1. Một phương trình mặt phẳng (P) song song với Δ1,Δ2 và tiếp xúc với mặt cầu (S) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu (S) đi qua hai điểm A(1;2;1);B(3;2;3), có tâm thuộc mặt phẳng (P):x−y−3=0 , đồng thời có bán kính nhỏ nhất, hãy tính bán kính R của mặt cầu (S)?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;−1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;−1;0),B(1;1;−1) và mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y−2z−3=0. Mặt phẳng (P) đi qua A,B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:
Mặt phẳng (Oyz) cắt mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−2y+4z−3=0 theo một đường tròn có tọa độ tâm là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=9và mặt phẳng (P):2x−2y+z+3=0. Gọi M(a;b;c) là điểm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) là lớn nhất. Khi đó:
Mặt cầu (S) có tâm I(−1;2;−5) cắt mặt phẳng (P):2x−2y−z+10=0theo thiết diện là hình tròn có diện tích 3π. Phương trình của (S) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−8x+2y+2z−3=0và đường thẳng Δ:x−13=y−2=z+2−1. Mặt phẳng (α)vuông góc với Δ và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có bán kính lớn nhất. Phương trình (α)là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−2)2+(y+1)2+(z−4)2=10 và mặt phẳng (P):−2x+y+√5z+9=0. Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4) . Tính góc giữa (P) và (Q).
Cho điểm A(0;8;2) và mặt cầu (S) có phương trình (S):(x−5)2+(y+3)2+(z−7)2=72và điểm B(1;1;−9). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A tiếp xúc với (S) sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Giả sử →n=(1;m;n)là véctơ pháp tuyến của (P). Lúc đó:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+6x−4z+9−m2=0. Gọi T là tập các giá trị của m để mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz). Tích các giá trị của mm trong T bằng:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:x−1−2=y2=z−21 và mặt phẳng (P):2x−y+z−3=0. Gọi (S) là mặt cầu có tâm I thuộc Δ và tiếp xúc với (P) tại điểm H(1;−1;0). Phương trình của (S) là: