Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
Quan sát vào bảng nguyên tố, ta thấy các số nguyên tố là: 131; 313; 647.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
a) 38;
b) 75;
c) 100.
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Kết luận |
Đáp số |
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số. |
|
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số |
|
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số. |
|
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn |
|
b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ.
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.
Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20.
b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) Hợp số
b) Số nguyên tố
Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?