Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng:
A. 2√10;
B. 3√105;
C. √105;
D. 2.
Đáp án đúng là: C
+) Giao điểm của hai đường thẳng:
Ta có: {x−3y+4=02x+3y−1=0⇔{x=−1y=1, vậy điểm A (-1; 1) là giao điểm của hai đường thẳng
+) Khoảng cách từ A đến Δ: 3x + y + 4 = 0:
d(A;Δ)=|3.(−1)+1.1+4|√9+1=2√10=√105.
Vậy khoảng cách giữa giao điểm của hai đường thẳng đến đường thẳng ∆ là √105.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
d1: 3x - 2y - 6 = 0 và d2: 6x - 2y - 8 = 0
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy?
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3 ; -1) và B(1 ; 5) là:
Khoảng cách từ điểm M(-1; 1) đến đường thẳng Δ: 3x – 4y – 3 = 0 bằng:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến Δ được tính bằng công thức:
Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: d1:x+√3y=0 và d2: x + 10 = 0 .
Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn (C):x2+(y+4)2=5. Tính S = 2a + b:
Cho đường tròn (C):(x−1)2+(y+2)2=8. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm A (3; -4).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; -4); B(1; 5) và C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 có phương trình tham số là:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
d1: x – 2y + 1 = 0 và d2: – 3x + 6y – 10 = 0
Bài tập cuối chương VII