Trong các phương pháp điều chế dưới đây,
1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.
2. Lên men giấm rượu 80 – 100 để điều chế CH3COOH.
3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta-1,3-đien.
4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.
5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.
6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.
7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.
8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.
Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
Trường hợp nào sau đây là bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa?
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là
Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Cho các chất sau: butan; buta-1,3-đien; propilen; but-2-in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên:
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:
➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.
➢ Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.
➢ Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.
(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.
Số phát biểu đúng là
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + CuO X4 + Cu + H2O
(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O X5 + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) X2 + 2KOH X6 + K2CO3 + Na2CO3
(5) X6 + O2 X4 + H2O
(6) X3 CH2=CH-CH3 + H2O
Phân tử khối của X là