Cho A và B là các -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344 lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với
A. 9,6 gam
B. 5,7 gam
C. 4,5 gam
D. 7,4 gam
Chọn đáp án D
nPeptit = 0,12/4 = 0,03 mà nGlu = 0,03 Tetrapeptit M có dạng AxB3-xGlu
Gọi số nhóm CH2 tách ta từ M là m, từ N là n ta có 0,03m + 0,1n = 0,25 n = 1 và m = 5
Số nhóm CH2 tách ra từ A, B trung bình là
Nhận thấy 1,667 gần 2 hơn là 1 M là AB2Glu nBNa = 0,03.2 = 0,06
mBNa = 0,06.(75+14.2 + 22) = 7,5 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;
(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;
(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?
Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ số a : b gần nhất với
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) C10H10O4 + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 poli(etylen terephtalat) + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai?