Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Giá trị của X gần nhất với
A. 27,5
B. 28,0
C. 28,5
D. 29,0
Chọn đáp án C.
Vì cho thể tích X bao nhiêu thì tỉ lệ nBa(OH)2 : nNaOH = 1:2 nên ta cố định tỉ lệ này với các giai đoạn phản ứng, đặt nH2SO4 ban đầu = a và Al2(SO4)3 ban đầu = b ta có:
Đoạn 1 (chỉ có BaSO4 tạo thành):
Đoạn 2 (có cả BaSO4 và Al(OH)3):
Đoạn 4 (chỉ có BaSO4 tạo thành
Tại vị trí số mol kết tủa là 0,09 chính là ngay khi kết thúc giai đoạn 2 → 0,5a + 3,5b = 0,09
Tại vị trí thể tích X là 60 ml chính là ngay khi kết thúc giai đoạn 3 → 0,5a + 1,5b + 0,5b = 0,06
Từ đó tính được a = 0,04 và b = 0,02
Tại vị trí thể tích X là x ml chính là giữa chừng của giai đoạn 2
nKết tủa = 0,04 → 0,5a + (x/1000 – 0,5a)×7/3 =0,04 thay a = 0,04 vào = x = 200/7 = 28,571.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là
Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây?
Thủy phân este X mạch hở có công thức C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Este X là
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1?
Đun nóng chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O3N với dung dịch NaOH dư, thu được một khí Y có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và một muối Z. Số chất X thỏa mãn là
Khi cho bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch
Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa xmol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là
Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây ở trạng thái khí?
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và metyl aminoaxetat tác dụng với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hai amin là
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro trong peptit Y là
Tơ nào sau đây khi đốt cháy bằng oxi, chỉ thu được CO2 và H2O?