Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
2133 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuốc thử dùng để nhận phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3 là
Chọn đáp án D.
Cho NaHSO4 dư tác dụng với Na2CO3 tạo khí CO2 sủi bọt, ở lọ Na2SO4 không có hiện tượng
Câu 2:
Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
nAl = 0,16/1,5 = 8/75 → m = 27×8/75 = 2,88
Câu 3:
Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây ở trạng thái khí?
Chọn đáp án B.
Ở điều kiện thường, anilin ở thể lỏng, alanin và glucozơ ở thể rắn còn trimetylamin ở thể khí
Câu 4:
Trong các kim loại: Al, Cr, Pb và Fe. Kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là
Chọn đáp án D.
Dãy những chất dẫn điện, nhiệt tốt nhất đề cập trong SGK là: Ag> Cu> Ag > Al> Fe, các kim loại khác ở sau nên không liệt kê.
Theo dãy trên thì Al là tốt nhất trong các kim loại đề cho.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1?
Chọn đáp án C.
Đipeptit tạo từ các chất đồng đẳng của Gly khi đốt cho ra nCO2 = nH2O
Câu 6:
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C.
Vì Cu/Cu2+ đứng sau cặp Cr2+/Cr3+ không thể xảy ra phương trình đề cho vì trái quy tắc α
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D.
Đáp án A sai vì dung dịch chứa 3 muối MgCl2, FeCl2 và FeCl3 dư.
Đáp án B sai vì CO và H2 chỉ có khả năng khử oxit của các kim loại sau Al.
Đáp án C sai vì Ca khử nước tạo Ca(OH)2 sau đó tạo ra Ag2O chứ không khử Ag+.
Câu 8:
Thủy phân este X mạch hở có công thức C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Este X là
Chọn đáp án C.
Đếm số C ta dễ dàng nhận thấy chỉ câu C mới thủy phân tạo 2 hợp chất có số C bằng nhau:
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm?
Chọn đáp án A.
Các hợp chất cacbonhiđrat hầu như là bền trong dung dịch kiềm và kém bền, dễ bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 11:
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO, thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, khuấy đều, thấy còn lại phần rắn không tan Z.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong Z là
Chọn đáp án D.
Vì CO chỉ khử oxit của các kim loại sau Al nên X gồm MgO, Al2O3, Fe và Cu. Tiếp tục cho X tác dụng với NaOH thì Al2O3 bị hòa tan chỉ còn MgO, Fe và Cu.
Câu 12:
Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
Câu 13:
Tơ nào sau đây khi đốt cháy bằng oxi, chỉ thu được CO2 và H2O?
Chọn đáp án A.
Tơ lapsan được điều chế từ axit terephtalic: p−HOOC−C6H4−COOH và etilen glicol C2H4(OH)2.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hai amin là
Chọn đáp án C
Câu 15:
Thủy phân không hoàn toàn Val Gly-Val Gly, thu được tối đa số đipeptit khác nhau là
Chọn đáp án C.
Hai peptit thu được là Val-Gly và Gly-Val.
Câu 16:
Khi cho bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch
Chọn đáp án C.
Vì xút (dung dịch NaOH) phản ứng với SO2 tạo muối dạng rắn nên được dùng để ngăn khí độc thoát ra môi trường.
Câu 17:
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Dung dịch thử |
Dung dịch X |
Dung dịch Y |
Dung dịch Z |
Dung dịch T |
HCl |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
- |
- |
BaCl2 |
- |
Có kết tủa trắng |
- |
- |
Na2CO3 |
- |
- |
Có khí thoát ra |
Có kết tủa trắng |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin
Câu 19:
Đun nóng chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O3N với dung dịch NaOH dư, thu được một khí Y có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và một muối Z. Số chất X thỏa mãn là
Chọn đáp án D.
Các công thức thỏa mãn là CH3NH3HCO3 và HOCH2COONH4
Câu 20:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và metyl aminoaxetat tác dụng với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Cả 2 đều tạo muối K của Gly → m = 0,2×113=22,6.
Lưu ý: glyxin còn gọi là aminoaxetic
Câu 21:
Dẫn CO2 dư vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa?
Chọn đáp án B.
Tạo kết tủa keo H2SiO3, đây là một axit có trạng thái đặc biệt, cần lưu ý.
Câu 22:
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; NO3- 0,002M; HCO3- 0,004M; C1- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3, K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là
Chọn đáp án C.
Dễ dàng chọn Na2CO3, K3PO4 và loại BaCl2, NaNO3 mà không cần xét tới số mol
Nhận thấy dù đẩy hết ion HCO3- thành CO32- là vừa đủ để kết tủa lượng ion Ca2+ và Mg2+ ban đầu chưa kể đến ion Ca2+ vừa thêm vào nên Ca(OH)2 không thể làm mềm nước cứng này.
Câu 23:
Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
Chọn đáp án B.
mAg = 0,01×2×108 = 2,16 gam.
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl; (2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4;
(3) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH; (4) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3;
(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH; (6) Cho NaCl vào dung dịch Na2CO3 và H2SO4.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là (1), (5), (6).
Thí nghiệm (1) có Fe2+ phản ứng với H+/NO3- tạo Fe3+ → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng chuyển CrO42- thành Cr2O72- nhưng không có sự thay đổi số oxi hóa
vì crom trong cả 2 anion này đều có số oxi hóa +6 → Không phải phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm (3) có xảy ra phản ứng hòa tan Cr(OH)3 thành Cr(OH)4- (hay CrO2-) nhưng crom
vẫn giữ nguyên số oxi hóa +3 → Không phải phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (4) không có phản ứng nào xảy ra
Thí nghiệm (5) có phản ứng chuyển Al thành AlO2- làm tăng số oxi hóa của Al từ 0 lên +3 → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (6) có phản ứng làm clo từ -1 lên 0 và crom từ +6 xuống +3.
Câu 25:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro trong peptit Y là
Chọn đáp án C.
nGly = 67,9/97 = 0,7 → Số mắt xích trong peptit = (0,7 - 0,2)/0,1 = 5 → Đây là pentapeptit
Số H trong peptit =5×5 - 2×4 =17.
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D.
Dung dịch ở đáp án D chứa đồng thời H+ và NO3-, vẫn có khả năng oxi hóa tương tự HNO3.
Câu 27:
Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa xmol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là
Chọn đáp án A.
Đặt nMg = a, nFe = b và nO = c
Ta có:
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 290,4 gam CO2 và 114,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 2m gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa natri panmitat, natri stearat và x gam glyxerol. Giá trị của x là
Chọn đáp án B.
Nhận thấy các muối đều no → Các chất béo có k = 3
Công thức k → (3 - 1)nX = nCO2 – nH2O = 0,24 → nX = 0,12
→ x = 0,12×2×92 = 22,08
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được khối lượng Ag là
Chọn đáp án C.
Xem X đã thủy phân thì lượng CO2 thu được cũng không thay đổi
→ nC6H12O6 = 0,48/6 = 0,08
→ mAg = 0,08×2×108 = 17,28 gam.
Câu 30:
Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Dùng Fe(NO3)3 và Cu sẽ khử Fe3+ tạo Cu2+ và Fe2+ tan trong nước, chỉ còn lại Ag.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;
(2) Sợi bông, tơ tằm, xenlulozơ là polime thiên nhiên;
(3) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bên thành sợi len đan áo rét;
(4) Các α-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng este hóa;
(5) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Cả 5 phát biểu đều đúng
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;
(2) Sợi bông, tơ tằm, xenlulozơ là polime thiên nhiên;
(3) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bên thành sợi len đan áo rét;
(4) Các α-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng este hóa;
(5) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Cả 5 phát biểu đều đúng
Câu 33:
Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
Chọn đáp án B.
Vì trong dung dịch có chất rắn không tan → Không thể có Fe(NO3)3 và HNO3 được
Nếu dung dịch X chỉ chứa Cu(NO3)2 thì Fe chính là phần không tan → Không hợp lý vì Cu2+ có thể oxi hóa Fe
Nếu dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)2 thì Cu (có thể có cả Fe) chính là phần không tan → Hợp lý vì Fe 2+ không phản ứng với cả Fe và Cu
Câu 34:
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được khối lượng kết tủa là
Chọn đáp án D.
→ nOH- trong X = 0,28 + 0,18×2 = 0,64
→ nCO32- sinh ra = 0,64 - 0,45 = 0,19 > 0,18
→ nBaCO3 = 0,18
→ mBaCO3 = 0,18×197 = 35,46 gam.
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và GlyGly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nitơ và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
nHCl phản ứng = nN trong X = 0,2 → nO trong X= 0,2×14/35×96/16 = 0,48
Vậy m = 1,09×12 + 1,07×2 + 0,2×14 + 0,48×16 = 25,7.
Câu 36:
Điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dùng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
Chọn đáp án B
ne = 6562×96500/5 = 0,34 > 2nCu(NO3)2 ban đầu => Có tạo nH2 với nH2O = 0,34/2 - 0,15 = 0,02 => 2a + 4b = 0,34 và 0,15×64 + 0,02×2 + 71a + 32b = 15,11 => a = 0,05 và b = 0,06
=> nHNO3 = 0,06×4 - 0,02×2 = 0,2 => nNO tối đa = 0,2/4 = 0,05
Vì lượng tối đa => Fe chuyển hết về Fe2+
BTE => nFe phản ứng tối đa = 0,05×3/2 = 0,075 => m = 0,075×56 = 4,2.
Câu 37:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Giá trị của X gần nhất với
Chọn đáp án C.
Vì cho thể tích X bao nhiêu thì tỉ lệ nBa(OH)2 : nNaOH = 1:2 nên ta cố định tỉ lệ này với các giai đoạn phản ứng, đặt nH2SO4 ban đầu = a và Al2(SO4)3 ban đầu = b ta có:
Đoạn 1 (chỉ có BaSO4 tạo thành):
Đoạn 2 (có cả BaSO4 và Al(OH)3):
Đoạn 4 (chỉ có BaSO4 tạo thành
Tại vị trí số mol kết tủa là 0,09 chính là ngay khi kết thúc giai đoạn 2 → 0,5a + 3,5b = 0,09
Tại vị trí thể tích X là 60 ml chính là ngay khi kết thúc giai đoạn 3 → 0,5a + 1,5b + 0,5b = 0,06
Từ đó tính được a = 0,04 và b = 0,02
Tại vị trí thể tích X là x ml chính là giữa chừng của giai đoạn 2
nKết tủa = 0,04 → 0,5a + (x/1000 – 0,5a)×7/3 =0,04 thay a = 0,04 vào = x = 200/7 = 28,571.