Cho vào ống nghiệm 2ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH 30%, quan sát hiện tượng (1). Lắc đều ống nghiệm, đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả của hai lần quan sát hiện tượng (1) và (2) lần lượt là
A. chất lỏng bị vấn đục, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng trở thành đồng nhất
C. chất lỏng trở thành đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
D. chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Đáp án B
+ Hiện tượng (1): Khi cho dung dịch kiềm vào ống nghiệm chứa dung dịch este, hiện tượng quan sát được là dung dịch phân thành 2 lớp, este nổi lên trên, dung dịch kiềm nằm phía dưới (do este nhẹ hơn nước và không tan trong nước).
+ Hiện tượng (2): Khi lắc đều ống nghiệm chứa hỗn hợp dung dịch este và dung dịch kiềm sau đó đun nóng ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng quan sát được là dung dịch đồng nhất do phản ứng xà phòng hóa xảy ra tạo thành muối tan trong nước.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cho metanol tác dụng với cacbon oxit (nhiệt độ, xúc tác thích hợp), thu được
Cho từ từ 150 ml dung dịch H2SO4 0,12M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,16M và K2CO3 0,15M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các este sau: anlyl acrylat, benzyl axetat, metyl acrylat, triolein, vinyl axetat. Số este trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được ancol là
Cho 8,1 gam metylamoni clorua tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Chất hữu cơ T (C8H12O5, mạch hở) tác dụng với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và ancol Y (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố ). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của T là
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2, có các đặc điểm sau:
- Chất X và chất Z có mạch cacbon phân nhánh.
- Chất X phản ứng được với dung dịch K2CO3; chất Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
- Thủy phân chất Y trong dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc.
Cộng thức cấu tạo của các chất X, Y, Z lần lượt là
Hỗn hợp X gồm axit acrylic và hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 15,14 gam X cần vừa đủ 18,48 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 15,14 gam X tác dụng vừa đủ với natri, thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 1,1 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
Hòa tan hết 26,91 gam kim loại kiềm M vào nước (dư), thu được dung dịch X. Cho 32,66 gam P2O5 tác dụng hết với X, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối có cùng nồng độ mol. Kim loại M là
Tiến hành hiđrat hóa 6,5 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng (hiệu suất 70%). Sau phản ứng, cho hỗn hợp các chất hữu cơ thu được tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là
Tiến hành lên men 72 gam glucozơ, thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 78,8 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là