Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tạo thành từ cùng 1 ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88g X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (dktc) và khối lượng bình tăng 2,48g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88g X thì thu được CO2 và 3,96g H2O. Thành phần % khối lượng este không no trong X là:
A. 40,82
B. 34,01
C. 29,25
D. 38,76
Đáp án B
- Xét Ancol + Na dư → H2. Có: nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol
=> nancol = 2nH2 = 0,08 mol
mbình tăng + mH2 = mancol => mancol = 2,48 + 0,04.2 = 2,56g
=> Mancol = 2,56: 0,08 = 32g => CH3OH
=> X gồm 2 este no dạng CnH2n+1COOCH3 và 1 este không no dạng CmH2m-1COOCH3
(Với n là giá trị trung bình, n > 0 ; m là số nguyên, m ≥ 2)
- Xét phản ứng cháy 5,88g X. nX = 0,08 mol
Có: nH2O = 3,96: 18 = 0,22 mol
nO(X) = 2nX = 2nCOO(X) = 0,16 mol và mX = mC + mH + mO
=> nC = 0,24 mol = nCO2
Tương quan ta có: neste không no = nCO2 – nH2O = 0,02 mol => n2 este no = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Ctrung bình = 0,24: 0,08 = 3 => 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3
(Vì este không no phải có ít nhất 4C => số C trung bình của 2 este no < 3)
=> số C trung bình của 2 cacbon no nằm trong khoảng (2 ; 3)
- Bảo toàn C: nC(X) = Ctb no.nno + Ckhông no.nkhông no
=> (0,24 – 3.0,06) < 0,02.Ckhông no < (0,24 – 2.0,06)
=> 3 < Ckhông no < 6
Vì nếu C = 4 => CH2=CHCOOCH3 => không có đồng phân hình học => Loại
Vậy Ckhông no = 5 => CH3-CH=CH-COOCH3
=> %mEste không no = 0,02.100: 5,88 = 34,01%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 2 muối
Cho 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 13g hỗn hợp B gồm (2 anken, 3 ete, 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn B thu được 17,92 lit CO2 (dktc) và 16,2g H2O. Thành phần % thể tích ancol có KLPT nhỏ hơn là:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hợp chất hữu cơ X người ta thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Cho 7,4g X tác dụng với vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M thì tạo ra 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:
Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy phản ứng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic (rượu) với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thì thu được thêm 100 g kết tủa. Giá trị của m là:
Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử:
Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Hòa tan 13,68g muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là: