IMG-LOGO

Danh sách câu hỏi

Có 69323 câu hỏi trên 1387 trang

Listen to a phone conversation. Does the girl like studying abroad? (Nghe một cuộc trò chuyện điện thoại. Cô gái có thích du học không?)

1. yes                      2. no

Audio 12

Nội dung bài nghe:

Girl: Hi Mom!

Mom: Hi sweetie, how is everything over there?

Girl: Well, everything is different here. It's very exciting. I'm making lots of friends. However, it's not all great. I hate most of the food. They eat so much meat here.

Mom: Oh.

Girl: Yesterday I only had a small salad. Tomorrow I will bring in my own lunch. I miss your cooking at home!

Mom: Oh dear.

Girl: It's not all bad though. School is fun! Although I'm learning a lot, I don't understand everything. But it's OK. My friends explain the lessons to me so I don't miss anything important. And I don't have to wear a school uniform!

Mom: That sounds lovely.

Girl: It is. Oh! Guess what? Last night it snowed a lot. It was so beautiful! I'm having a good time, but I can't wait to come home. I have lots of photos to show you.

Hướng dẫn dịch:

Con gái: Chào mẹ!

Mẹ: Chào con yêu, mọi thứ ở đó thế nào rồi?

Con gái: Chà, ở đây mọi thứ đều khác. Nó rất thú vị. Con đang kết bạn rất nhiều. Tuy nhiên, không phải tất cả đều tuyệt vời. Con ghét hầu hết các món ăn. Họ ăn rất nhiều thịt ở đây.

Mẹ: Ồ.

Con gái: Hôm qua con chỉ ăn một món salad nhỏ. Ngày mai con sẽ mang bữa trưa của riêng mình vào. Con nhớ các món ăn mẹ nấu ở nhà!

Mẹ: Ôi trời.

Con gái: Dù vậy không phải tất cả đều tệ. Trường học rất vui! Mặc dù con đang học rất nhiều, nhưng con không hiểu tất cả mọi thứ. Nhưng nó ổn. Bạn bè của con giải thích các bài học cho con để con không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng. Và con không cần phải mặc đồng phục học sinh!

Mẹ: Nghe thật đáng yêu.

Con gái: Đúng vậy. Ồ! Mẹ đoán xem chuyện gì nào? Đêm qua tuyết rơi rất nhiều. Nó rất đẹp! Con đang có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng con không thể chờ để trở về nhà. Con có rất nhiều ảnh để cho mẹ xem.

Listen and choose the correct answer. (Nghe và chọn đáp án đúng.)

Daisy wants to know:

1. when James is free                           2. What James is doing at school

Audio 11

Nội dung bài nghe:

Daisy: Hi James.

James: Oh, hi Daisy.

Daisy: James, what are you doing on Saturday? Do you want to hang out with me?

James: I'm sorry, Daisy. I have to finish preparing my presentation. I have to give it in class on Monday morning.

Daisy: Oh I see. Well, what about Sunday? Are you free to go out?

James: I can't. I have to finish my project.

Daisy: It sounds like you're really busy with school.

James: Well, I have to do the presentation on Monday, and then on Tuesday I have a science test.

Daisy: Wow. When will you get a break from all that school work?

James: Not for a while. How about you? Aren't you busy too?

Daisy: Well, I'm not busy next week. I don't have any homework.

James: That's lucky for you.

Daisy: Yeah. Our teacher wanted to give us a science test next Wednesday, but it got canceled.

Hướng dẫn dịch:

Daisy: Chào James.

James: Ồ, chào Daisy.

Daisy: James, bạn làm gì vào thứ bảy? Bạn có muốn đi chơi với tôi không?

James: Tôi xin lỗi, Daisy. Tôi phải hoàn thành việc chuẩn bị bài thuyết trình của mình. Tôi phải trình bày nó trong lớp vào sáng thứ Hai.

Daisy: Ồ, tôi hiểu rồi. Chà, chủ nhật thì sao? Bạn có rảnh để đi chơi không?

James: Tôi không thể. Tôi phải hoàn thành dự án của mình.

Daisy: Có vẻ như bạn đang thực sự bận rộn với trường học.

James: À, tôi phải làm bài thuyết trình vào thứ Hai, và sau đó vào thứ Ba tôi có một bài kiểm tra khoa học.

Daisy: Chà. Khi nào thì bạn sẽ được nghỉ tất cả các công việc ở trường?

James: Không lâu đâu. Còn bạn thì sao? Bạn cũng không bận sao?

Daisy: Chà, tuần sau tôi không bận. Tôi không có bài tập về nhà.

James: Thật may mắn cho bạn.

Daisy: Đúng vậy. Giáo viên của chúng tôi muốn cho chúng tôi một bài kiểm tra khoa học vào thứ Tư tới, nhưng nó đã bị hủy.