IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án

  • 738 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/ các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /dʒ/ các đáp án còn lại phát âm là /g/


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʊə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 11:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 12:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 13:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 14:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 15:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 16:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

If they go to the disco, they ________ to loud music.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu điều kiện loại 0, If HTĐ, HTĐ.

Dịch: Nếu họ đi sàn nhảy, họ nghe nhạc lớn.


Câu 17:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I'll phone as soon as I ________ to London.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: get to sw = arrive at sw: đến đâu

Dịch: tôi sẽ gọi ngay khi tôi đến London.


Câu 18:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

We decided ________ on a ecotourism tour this summer.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Chúng tôi quyết định đi du lịch sinh thái mùa hè này


Câu 19:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

You_____ yourself ill if you don't eat properly.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: câu điều kiện loại 1

Dịch: Bạn sẽ tự làm mình ốm nếu không ăn uống đầy đủ.


Câu 20:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I gave up the job ________ the attractive salary.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: despite + N: mặc dù

Dịch: Tôi từ bỏ công việc dù mức lương hấp dẫn.


Câu 21:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

__________ you like to see my postcards collection?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: câu mời lịch sự would you like to V?

Dịch: Bạn có muốn xem bộ sưu tập bưu thiếp của mình không?


Câu 22:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

If I were offered the job, I think I ________ it.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu điều kiện loại 2

Dịch: Nếu tôi được đề nghị công việc đó, tôi nghĩ tôi sẽ nhận nó.


Câu 23:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

If you don't keep silent, you ________wake the baby up.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu điều kiện loại 1

Dịch: Nếu bạn không im lặng, bạn sẽ đánh thức đứa trẻ


Câu 24:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The electrical appliances you buy should be __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: eco-friendly: thân thiện với sinh quyển

Dịch: Đồ điện gia dụng bạn mua nên thân thiện với hệ sinh thái.


Câu 25:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I’d rather you _____________a noise last night; I couldn’t get to sleep.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc S would rather S had (not) PII: dùng với lời đề nghị lịch sự (ở quá khứ)

Dịch: Tôi muốn bạn đừng làm ồn tối qua, tôi chẳng thể ngủ được


Câu 26:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The _____________of the family home following the divorce was a great shock to the children.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: break-up: sự tan vỡ

Dịch: Sự đỗ vỡ của gia đình sau ly hôn là nỗi tổn thương cho lũ trẻ


Câu 27:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

This exercise is very boring. I wish the teacher ______ us some more interesting things to do.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu ước ở hiện tại: S1 wish S2 Vqk

Dịch: Bài tập này rất chán. Ước gì cô giáo cho chúng tôi làm cái gì đó vui hơn.


Câu 28:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

_____ more help, I could call my neighbour.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Dịch: Nếu tôi cần thêm giúp đỡ, tôi sẽ gọi hàng xóm.


Câu 29:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

We should replace fossil fuels ____________ other renewable fuels such as water, sun, etc.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc replace st with st: thay thế cái gì bằng cái gì

Dịch: Chúng ta nên thay thế năng lượng hoá thạch bằng những nguồn năng lượng tái sinh như nước, mặt trời.


Câu 30:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

_________ my father is old, he still goes jogging.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù

Dịch: dù bố tôi có tuổi, ông ấy vẫn đi bộ tập thể dục.


Câu 31:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question: More than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output.”.

Dịch: Theo Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới, hơn 30 trong số 45 tổ chức được xếp hạng cao nhất là ở Hoa Kỳ, được đo bằng giải thưởng và sản lượng nghiên cứu.


Câu 32:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question: The Webometrics Ranking of World Universities with 100 US universities in the World's Top 200 universities.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.”.

Dịch: Một mô hình thậm chí còn mạnh mẽ hơn được hiển thị bởi Bảng xếp hạng Webometrics của các trường đại học thế giới với 103 trường đại học Hoa Kỳ trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới.


Câu 33:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question: 20 percent of the population had attended college but had no degree.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “19.5 percent of the population had attended college but had no degree”.

Dịch: 19,5% dân số đã học đại học nhưng không có bằng cấp


Câu 34:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question: Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries.”.

Dịch: Trình độ học vấn ở Hoa Kỳ tương tự như các nước phát triển khác.


Câu 35:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.

The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.

Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'

Question: Colleges and universities in the U.S. similar in terms of goals

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals”.

Dịch: Các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ khác nhau về các mục tiêu.


Câu 41:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.

To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.

Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.

Question : The term of “go in for” in the passage means _________

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Go in for = participate in: Tham gia

Dịch: Hầu hết chúng ta đều quan tâm đến một loại thể thao này hoặc một môn thể thao khác, ngay cả khi chúng ta không tham gia vào nó một cách tích cực.


Câu 42:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.

To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.

Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.

Question : According to the passage, which of the following statements is TRUE about special training?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “special training is hard work and most young people don’t keep it up”.

Dịch: Tập luyện đặc biệt là công việc khó nhọc, vất vả và phần lớn những người trẻ không theo kịp.


Câu 44:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.

To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.

Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.

Question: To become professional in any sports, your strict training schedule would probably involve _________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods.”.

Dịch: Để có sức khỏe tốt, bạn còn phải thực hiện ăn kiêng đặc biệt và từ bỏ một số loại đồ ăn yêu thích.


Câu 45:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.

To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.

Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.

Question: According to the passage, which of the following statements is true?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: “Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead.”.

Dịch: Bởi vì đôi khi chơi thể thao đều đem lại cái giá xứng đáng nhưng con đường đến thành công thì rất dài và không có sự đảm bảo. Nên chẳng lạ khi vô số tài năng trẻ đã quyết định tìm một công việc ổn định.


Câu 46:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ make/ friends/ foreigner/ in/ chat room.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu thuật lại sự việc nên động từ chia thời quá khứ.

Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat.


Câu 47:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Cultural differences/ can/ seen/ in/ conversation/ between/ people/ different countries.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì

Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.


Câu 48:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Learn/ English/ help/ us/ get over/ the/ language barriers.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.

Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản văn hoá.


Câu 49:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Have/ you/ ever/ attend/ video conference?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “ever”

Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?


Câu 50:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Thanks/ social networks, we/ can/ connect/ each other/ easily.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: thanks to: nhờ có

Can + V: có thể làm gì

Dịch: Nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.


Câu 51:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

late/go/now/home/should/you/ it’s/and

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa

Dịch: Muộn rồi và bạn nên về nhà sớm bây giờ.


Câu 52:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

give/the present/tomorrow/we/him/will

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa

Dịch: Ngày mai chúng tôi sẽ đưa cho anh ấy món quà.


Câu 53:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

have/at the station/her/we/just met

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B hợp nghĩa.

Dịch: Chúng tôi vừa gặp cô ấy ở nhà ga


Câu 54:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

he/unhealthy/was/last week/./he/in hospital/looks

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa.

Dịch: Anh ấy trông không được khỏe lắm. Anh ấy đã vào bệnh viện từ tuần trước.


Câu 55:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

weeks/in France/spend/I/will/next year/my holiday/for two

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D hợp nghĩa

Dịch: Năm tới, tôi sẽ sử dụng kì nghỉ của mình ở nước Pháp khoảng 2 tuần.


Câu 56:

 Rewrite sentences without changing the meaning

Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa.

Dịch: Mike tốt nghiệp với tấm bằng tốt. Tuy nhiên, anh gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp.


Câu 57:

 Rewrite sentences without changing the meaning

Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa.

Dịch: Ann luôn theo kịp với thời trang mới nhất. Cô làm việc cho một nhà mốt nổi tiếng.


Câu 58:

 Rewrite sentences without changing the meaning

They drove fifteen miles off the main road. Also, they had nothing to eat for the day.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa

Dịch: Họ lái xe mười lăm dặm đường chính. Ngoài ra, họ không có gì để ăn trong ngày.


Câu 59:

 Rewrite sentences without changing the meaning

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B hợp nghĩa

Dịch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị lạnh.


Câu 60:

Rewrite sentences without changing the meaning

Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa

Dịch: Mọi người đang nhìn con chó nhỏ. Họ đã rất thích thú với nó


Bắt đầu thi ngay