IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life

Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life

Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life

  • 1050 lượt thi

  • 79 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A__________is the person who works at home and takes care of the house and family.

Xem đáp án

Đáp án: C. homemaker

Giải thích:

A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình         B. contributor (n): người đóng góp

C. homemaker (n.): người nội trợ                              D. housewife (n.): bà nội trợ

Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, không phân giới tính nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family. (Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)


Câu 2:

What can you__________from doing the housework?
Xem đáp án

Đáp án: A. benefit

Giải thích:

A. benefit (v.): hưởng lợi (+ from)     B. nurture (v.): nuôi dưỡng

C. suffer (v.): chịu đựng (+ from)      D. contribute (v.): đóng góp

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: What can you benefit from doing the housework? (Bạn có thể hưởng lợi được gì khi làm việc nhà?)


Câu 3:

Today, women share the household__________burden with their husbands.
Xem đáp án

Đáp án: C. financial

Giải thích:

A. critical (adj.): chê bai, chỉ trích     B. enormous (adj.): to, lớn

C. financial (adj.): (thuộc) tài chính   D. responsible (adj.): có trách nhiệm

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Today, women share the household financial burden with their husbands. (Ngày nay, phụ nữ thường chia sẻ gánh nặng tài chính trong nhà với chồng mình.)


Câu 4:

Today, women share the household__________burden with their husbands.
Xem đáp án

Đáp án: B. chores

Giải thích:

A. benefits (pl.n.): lợi ích                               B. chores (pl.n.): việc nhà

C. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm           D. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: What household chores do you do to help your mum? (Bạn làm những công việc nhà nào để giúp mẹ?)


Câu 5:

Set a place for John when you__________the table. He may come after all.
Xem đáp án

Đáp án: C. lay

Giải thích:

A. leave (v.): rời đi                 B. clear (v.): xóa bỏ

C. lay (v.): đặt, bày biện         D. share (v.): chia sẻ

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Set a place for John when you lay the table. He may come after all. (Hãy sắp xếp một chỗ ngồi cho John khi bạn dọn bàn án ra nhé. Cậu ấy có thể đến sau.)


Câu 6:

Equally shared__________helps both husband and wife have equal chances for recreation.

Xem đáp án

Đáp án: D. parenting

Giải thích:

A. lifting (n.): nâng lên                       B. breeding (n.). sự sinh sản

C. nurturing (n.): nuôi dưỡng             D. parenting (n): việc nuôi nấng con cái

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Equally shared parenting helps both husband and wife have equal chances for recreation. (Cùng nhau nuôi dạy con cái giúp cả vợ lẫn chồng có nhiều cơ hội nghỉ ngơi ngang nhau.)


Câu 7:

Mike’s__________are to help his mum sweep the house and take out the rubbish.
Xem đáp án

Đáp án: A. responsibilities

Giải thích:

A. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm           B. benefits (pl.n.): lợi ích

C. rights (pl.n.): quyền lợi                              D. burdens (pl.n.): gánh nặng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mike’s responsibilities are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. (Trách nhiệm của Mike là giúp mẹ quét nhà và đổ rác.)


Câu 8:

When his father died, Jack became the__________of the family.
Xem đáp án

Đáp án: A. breadwinner

Giải thích:

A. breadwinner (n.): người trụ cột trong gia đình      B. producer (n.): nhà sản xuất

C. provider (n.): người cung cấp                                D. employer (n.): người sử dụng lao động

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: When his father died, Jack became the breadwinner of the family. (Khi bố qua đời, Jack đã trở thành trụ cột trong gia đình.)


Câu 9:

Mark needs to__________that shirt before he can wear it.
Xem đáp án

Đáp án: B. iron

Giải thích:

A. lay (v.): đặt, bày biện                     B. iron (v.). là, ủi (quần áo..)

C. nurture (v.): nuôi dưỡng                D. contribute (v.): đóng góp

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mark needs to iron that shirt before he can wear it. (Mark cần là chiếc áo sơ mi đó trước khi cậu ấy có thể mặc nó.)


Câu 10:

Buying a house places a great financial__________on young couples.
Xem đáp án

Đáp án: C. burden

Giải thích:

A. benefit (n.): lợi ích             B. influence (n.). sự ảnh hưởng

C. burden (n.). gánh nặng                   D. effect (n.). sự tác động

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Buying a house often places a great financial burden on young couples. (Mua nhà thường là một gánh nặng tài chính lớn đối với các cặp vợ chồng trẻ.)


Câu 11:

A(n) __________family consists of two parents and their children.
Xem đáp án

Đáp án: C. nuclear

Giải thích: Ta có cụm danh từ:

A. extended family (n. phr.): gia đình nhiều thế hệ

C. nuclear family (n. phr.): gia đình hạt nhân

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: A nuclear family consists of two parents and their children. (Một gia đình hạt nhân gồm có bố mẹ và con cái.)


Câu 12:

Mary’s grandmother   her when her mother died.
Xem đáp án

Đáp án: D. nurtured

Giải thích:

A. fed (v.): cho ăn                   B. provided (v.): cung cấp

C. brought (v.) mang (theo)    D. nurtured (v): nuôi dưỡng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mary’s grandmother nurtured her when her mother died. (Bà của Mary đã nuôi dưỡng cô ấy khi mẹ cô ấy mất.)


Câu 13:

She has a pain in back and can’t do any__________
Xem đáp án

Đáp án: D. heavy lifting

Giải thích:

A. chore (n). công việc vặt                 B. duty (n.) nhiệm vụ

C. reponsibility (n.): trách nhiệm       D. heavy lifting (n.): việc nặng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: She has a pain in the back and can’t do any heavy lifting. (Cô ấy đau lưng và không thể làm bất cứ việc nặng nào.)


Câu 14:

Mary likes to shop for__________when she has free time.
Xem đáp án

Đáp án: A. groceries

Giải thích:

A. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa       B. movies (pl.n.): phim

C. chores (pl.n.): công việc nhà         D. meals (pl.n.): bữa ăn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mary likes to shop for groceries when she has free time. (Mary thích đi mua hàng tạp hóa khi cô ấy có thời gian rảnh.)


Câu 15:

Can you tell me some__________of doing the housework?
Xem đáp án

Đáp án: C. benefits

Giải thích:

A. interests (pl.n.): tiền lãi      B. activities (pl.n.): hoạt động

C. benefits (pl.n.): lợi ích       D. usages (pl.n.): cách sử dụng

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Can you tell me some benefits of doing the housework? (Bạn có thể nói cho tôi một số lợi ích khi làm việc nhà được không?)


Câu 16:

If the household chores          are equally divided, the__________is less.
Xem đáp án

Đáp án: A. burden

Giải thích:

A. burden (n.): gánh nặng       B. workforce (n.): lực lượng lao động

C. role (n.): vai trò                  D. labour (n.): lao động

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: If the household chores are equally divided, the burden is less. (Nếu công việc nhà được chia đều thì gánh nặng cũng sẽ bớt đi.)


Câu 17:

Mum and Dad are not__________of each other when they do the housework together.

Xem đáp án

Đáp án: B. critical

Giải thích:

A. sociable (adj.): hòa đồng               B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích

C. vulnerable (adj.): dễ tổn thương    D. respectful (adj.): kính cẩn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mum and Dad are not critical of each other when they do the housework together. (Bố và mẹ không chỉ trích/chê bai nhau khi họ cùng làm việc nhà.)


Câu 18:

He doesn’t want to become a__________burden to his children.
Xem đáp án

Đáp án: D. financial

Giải thích:

A. responsible (adj.): có trách nhiệm             B. traditional (adj.): (thuộc) truyền thống

C. important (adj.): quan trọng                      D. financial (adj.): (thuộc) tài chính

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: He doesn’t want to become a financial burden to his children (Ông ấy không muốn trở thành gánh nặng tài chính cho con mình.)


Câu 19:

Parents should__________to educating their children.
Xem đáp án

Đáp án: A. contribute

Giải thích:

A. contribute (v.): đóng góp, góp phần          B. create (v.): tạo ra

C. consider (v.): cân nhắc                               D. concern (v.): quan tâm

Do sau chỗ trống là giới từ “to”, xét về nghĩa và ngữ pháp, ta sử dụng động từ “contribute” với cụm từ “contribute to” (góp phần). Do đó, phương án đúng là A.

Dịch nghĩa: Parents should contribute to educating their children. (Bố mẹ nên góp phần vào việc giáo dục con cái mình.)


Câu 20:

Comptete the following sentences using the given words in the box.

extended

homemaker

nurtured

laying

finances

responsibility

sharing

nuclear family

iron

heavy lifting

 

E.g. My aunt__nurtured__an orphan boy two years ago.

1. Minh has a__________to do the washing-up after meals.

2. It took her five minutes to__________this dress yesterday.

3. My mother is the person who manages household__________.

4. Family life today is likely to be influenced by the__________family.

5. __________household chores is good for the relationships Within the family.

6. Mark often does the__________when his dad is away.

7. Linda is responsible for__________the table before each meal.

8. Nancy became a__________after her husband left her.

9. I live in a(n) __________family and my parents are enough modern.

Xem đáp án

1.  Đáp án: responsibility

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm).

Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh có trách nhiệm rửa bát sau bữa ăn.)

2.  Đáp án: iron

Giải thích: Ta có cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ nguyên thể” (Ai đó mất bao lâu để làm gì), như vậy trong ô trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron” (là, ủi quần áo).

Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cô ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này vào ngày hôm qua.)

3.  Đáp án: finance

Giải thích: Trước ô trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính).

Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tôi là người quản lý tài chính trong gia đình.)

4.  Đáp án: extended

Giải thích: Trước ô trống cần điền là mạo từ “the”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống).

Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày nay có thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.)

5.  Đáp án: Sharing

Giải thích: Sau ô trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đó ta cần dùng 1 động từ đuôi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu tố đó và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ).

Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà rất có lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.)

6.  Đáp án: heavy lifting

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng).

Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố cậu ấy vắng nhà.)

7.  Đáp án: lay

Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nó là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ thêm đuôi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt).

Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn trước mỗi bữa cơm.)

8.  Đáp án: homemaker

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ).

Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ sau khi chồng cô bỏ cô.)

9.  Đáp án: nuclear

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân).

Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tôi sống trong một gia đình hạt nhân và bố mẹ tôi đủ hiện đại.)


Câu 21:

Write the words in the correct column.

cry

brilliant

craftsman

triangle

trendy

broom

truck

crunch

breed

tragically

 

/tr/

/kr/

/br/

E.g.: triangle

 

 

 

 

 

Xem đáp án

/tr/

/kr/

/br/

trendy /ˈtrendi/

truck /trʌk/

tragically /ˈtrædʒɪkli/

cry /kraɪ/

crunch /krʌntʃ/

craftsman /ˈkrɑːftsmən/

brilliant /ˈbrɪliənt/

broom /bruːm/

breed /bri:d/


Câu 22:

The__________ain is crowded at this hour.
Xem đáp án

Đáp án: tr

Giải thích: “tr” tạo thành từ “train” (tàu) phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: The train is crowded at this hour. (Tàu đông vào giờ này.)


Câu 23:

This beer has been brewed using__________aditional methods.
Xem đáp án

Đáp án: tr

Giải thích: “tr” tạo thành từ “traditional” (truyền thống) phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: This beer has been brewed using traditional methods. (Bia này đã được ủ bằng phương pháp truyền thống.)


Câu 24:

Her brother made her__________y.
Xem đáp án

Đáp án: cr

Giải thích: “cr” tạo thành từ “cry” (khóc) phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: Her brother made her cry. (Anh trai của cô ấy đã làm cho cô ấy khóc.)


Câu 25:

You should__________y some traditional__________itish dishes.
Xem đáp án

Đáp án: tr - br

Giải thích: “tr” tạo thành từ “try” (thử), “Br” tạo thành từ “British” (thuộc về nước Anh) phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch nghĩa: You should try some traditional British dishes. (Bạn nên thử một vài món ăn của Anh.)


Câu 26:

Tracy is not only__________ight but also creative.

Xem đáp án

Đáp án: br

Giải thích: “br” tạo thành từ “bright” (thông minh) phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch nghĩa: Tracy is not only bright but also creative. (Tracy không những thông minh mà còn sáng tạo.)

Câu 27:

Bruce is a dangerous__________iminal.
Xem đáp án

Đáp án: cr

Giải thích: “cr” tạo thành từ “criminal” (tội phạm) phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch nghĩa: Bruce is a dangerous criminal. (Bruce là một tên tội phạm nguy hiểm.)


Câu 28:

Tracy often__________ushes her teeth twice a day.
Xem đáp án

Đáp án: br

Giải thích: “br” tạo thành từ “brushes” (chải) phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch nghĩa: Tracy often brushes her teeth twice a day. (Tracy thường đánh răng hai lần một ngày.)


Câu 29:

The__________uck which crashed into my car was stopped by the police.

Xem đáp án

Đáp án: truck

Giải thích: “tr” tạo thành từ “truck” (xe tải) phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: The truck which crashed into my car was stopped by the police. (Chiếc xe tải đâm vào ô tô của tôi đã bị cảnh sát chặn lại.)


Câu 30:

Matt has ice-cream and__________own__________ead for__________eakfast.
Xem đáp án

Đáp án: br - br - br

Giải thích: “tr” tạo thành các từ “brown” (màu nâu), “bread” (bánh mì) và “breakfast” (bữa sáng) phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: Matt has ice-cream and brown bread for breakfast. (Matt ăn sáng với kem và bánh mì nâu.)


Câu 31:

She is planting a big__________ee near my__________other’s house.
Xem đáp án

Đáp án: tr - br

Giải thích: “tr” và “br” tạo thành các từ “tree” và “brother’s” phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: She is planting a big tree near my brother’s house. (Cô ấy đang trồng một cái cây lớn gần nhà anh trai của cô ấy.)


Câu 32:

Hoa sometimes__________the cooking when her mum is busy.
Xem đáp án

Đáp án: C. does

Giải thích: Xét về nghĩa, trạng từ chỉ thời gian “sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại. Chủ ngữ “Hoa” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “do” ta thêm “es” thành “does”.

Dịch nghĩa: Hoa sometimes does the cooking when her mum is busy. (Hoa thỉnh thoảng nấu ăn khi mẹ cô bận.)


Câu 33:

I am afraid Jack can’t talk to you now. He__________the dishes.  
Xem đáp án

Đáp án: A. is washing

Giải thích: Với tình huống cho trước là “I am afraid Jack can’t talk to you now.” (Tôi e rằng Jack không thể nói chuyện với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.

Dịch nghĩa: I am afraid Jack can’t talk to you now. He is washing the dishes. (Tôi e rằng Jack không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Anh ấy đang rửa bát.)


Câu 34:

Huong can’t sweep the house today. She__________for her exams.                    

Xem đáp án

Đáp án: D. is studying

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Huong can’t sweep the house today.” (Hương không thể quét nhà vào ngày hôm nay được.), với trạng từ “today”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.

Dịch nghĩa: Huong can’t sweep the house today. She is studying for her exams. (Hương không thể quét nhà vào ngày hôm nay được. Cô ấy đang ôn tập cho kỳ thi.)


Câu 35:

Nick__________up his bedroom twice a week.
Xem đáp án

Đáp án: C. tidies

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week” (hai lần một tuần) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “tidy” ta thêm “s” thành “tidies” (biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”).

Dịch nghĩa: Nick tidies up his bedroom twice a week. (Nick dọn phòng ngủ của mình hai lần một tuần.)


Câu 36:

It’s now 7 p.m. and Tina__________dinner.
Xem đáp án

Đáp án: B. is preparing

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ), câu đã cho diễn tả hành động đang xảy ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Tina” là ngôi thứ ba số ít nên to be dùng là “is”.

Dịch nghĩa: It’s now 7 p.m. and Tina is preparing dinner. (Bây giờ là 7 giờ tối rồi và Tina đang chuẩn bị bữa tối.)


Câu 37:

Nancy and her mum__________grocery shopping at the weekend.
Xem đáp án

Đáp án: A. do

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào ngày cuối tuần) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nancy and her mum” (Nancy và mẹ của cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.

Dịch nghĩa: Nancy and her mum do grocery shopping at the weekend. (Nancy và mẹ của cô ấy thường mua hàng tạp hóa vào ngày cuối tuần.)


Câu 38:

Minh can’t answer the phone now. He__________the bathroom.
Xem đáp án

Đáp án: D. is cleaning

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Minh can’t answer the phone now.” (Minh không thể trả lời điện thoại bây giờ), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ Is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.

Dịch nghĩa: Minh can’t answer the phone now. He is cleaning the bathroom. (Minh không thể trả lời điện thoại bây giờ. Anh ấy đang dọn nhà tắm.)


Câu 39:

Jenny__________the house twice a week.
Xem đáp án

Đáp án: C. sweeps

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week”, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Jenny” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “sweep” ta thêm “s” thành “sweeps”.

Dịch nghĩa: Jenny sweeps the house twice a week. (Jenny quét nhà hai lần một tuần.)


Câu 40:

Whenever Nancy__________the dishes, she__________things.

Xem đáp án

Đáp án: C. washes - breaks

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nancy” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “wash” ta thêm “es” thành “washes”, và động từ “break” ta thêm “s” thành “breaks”.

Dịch nghĩa: Whenever Nancy washes the dishes, she breaks things. (Bất cứ khi nào Nancy rửa bát, cô ấy đều làm vỡ đồ.)


Câu 41:

Where’s your mum?- She__________the plants in the garden.
Xem đáp án

Đáp án: D. is watering

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your mum?” (Mẹ bạn ở đâu vậy?), ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.

Dịch nghĩa: Where’s your mum? - She is watering the plants in the garden. (Mẹ bạn ở đâu vậy? - Bà ấy đang tưới cây trong vườn.)


Câu 42:

Doing household chores         __________Nick very happy.
Xem đáp án

Đáp án: B. makes

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Doing the household chores” (Làm việc nhà) là dạng động từ nên ta chia ở ngôi thứ ba số ít, động từ “make” thêm “s” thành “makes”.

Dịch nghĩa: Doing household chores makes Nick very happy. (Làm việc nhà khiến Nick rất vui.)


Câu 43:

She likes animals, so she__________the dog after school.
Xem đáp án

Đáp án: C. feeds

Giải thích: Với tình huống cho trước là “She likes animals.” (Cô ấy thích động vật), ta thấy đây là sở thích ở hiện tại, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” ìà ngôi thứ ba số ít nên động từ “feed” ta thêm “s” thành “feeds”.

Dịch nghĩa: She likes animals, so she feeds the dog after school. (Cô ấy thích động vật, vì thế cô ấy thường cho chó ăn sau giờ học.)


Câu 44:

Jack can’t go out with you now. He__________a report.
Xem đáp án

Đáp án: A. is writing

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack can’t go out with you now.” (Jack không thể đi chơi với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng động từ to be là “is”.

Dịch nghĩa: Jack can’t go out with you now. He is writing a report. (Jack không thể đi chơi với bạn bây giờ được. Anh ấy đang viết báo cáo.)


Câu 45:

I’m sorry for not meeting you now. I__________up the house.
Xem đáp án

Đáp án: B. am tidying

Giải thích: Với tình huống cho trước là Tm sorry for not meeting you now.” (Tôi xin lỗi vì không thể gặp bạn bây giờ được), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít đi với động từ to be “am”.

Dịch nghĩa: I’m sorry for not meeting you now. I am tidying up the house. (Tôi xin lỗi vì không thể gặp bạn bây giờ được. Tôi đang dọn nhà.)


Câu 46:

Mark is lazy. He rarely__________the housework.
Xem đáp án

Đáp án: C. does

Giải thích: Xét về ngữ cảnh, tình huống cho trước là “Mark is lazy.” (Mark lười biếng.) nói đến bản chất của Mark. Câu sau đó có trạng từ “rarely” (hiếm khi) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Với những yếu tố đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thói quen/ việc thường ngày của ai đó. Chủ ngữ “He” (Anh ấy) là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm “es” vào động từ (does).

Dịch nghĩa: Mark is lazy. He rarely does the housework. (Mark lười biếng. Anh ấy hiếm khi làm công việc nhà.)


Câu 47:

Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or Present Continuous.

lay

iron

take out

not wash

water

do

feed

clean

watch

mend

 

E.g.: Jack often__mends__things around the house.

1. I often__________the cooking when I have free time.

2. Nancy__________the flowers upstairs at the moment.

3. George is busy now. He__________the clothes.

4. Minh__________the dishes now. He is listening to music.

5. Trang and her sister__________the house every day.

6. Nina__________the table in the dining room now.

7. I can’t talk to you now. I__________the rubbish.

8. Julia always__________the cat after school.

9. It’s 8 p.m now. Mark and his dad__________TV in the living room.

Xem đáp án

1.  Đáp án: do

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đó, ta có cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “often” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể (do).

Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tôi thường nấu ăn khi có thời gian rảnh.)

2.  Đáp án: is watering

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đó, ta có cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “at the moment” (lúc này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên tầng.)

3.  Đáp án: is ironing

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đó, ta có cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là quần áo.)

4.  Đáp án: is not washing

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the dishes” nên ta sử dụng động từ “wash” trước đó, ta có cụm từ đúng là “wash the dishes” (rửa bát). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “Minh” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Với cụm cho trước là “not wash”, ta sử dụng cấu trúc của câu phủ định: S + is not + V-ing.

Dịch nghĩa: Minh is not washing the dishes now. He is listening to music. (Bây giờ Minh không rửa bát. Cậu ấy đang nghe nhạc.)

5.  Đáp án: clean

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the house” nên ta sử dụng động từ “clean” trước đó, ta có cụm từ đúng là “clean the house” (dọn dẹp nhà cửa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “every day” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Trang and her sister” (Trang và em gái cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.

Dịch nghĩa: Trang and her sister clean the house every day. (Trang và em gái cô ấy thường dọn nhà mỗi ngày.)

6.  Đáp án: is laying

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the table” nên ta sử dụng động từ “lay” trước đó, ta có cụm từ đúng là “lay the table” (bày bàn ăn/ sắp cơm). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nina” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: Nina is laying the table in the dining room now. (Bây giờ Nina đang bày bàn ăn/ sắp cơm trong phòng ăn.)

7.  Đáp án: am taking out

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the rubbish” nên ta sử dụng động từ “take out” trước đó, ta có cụm từ đúng là “take out the rubbish” (đổ rác). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” có động từ to be là “am”.

Dịch nghĩa: I can’t talk to you now. I am taking out the rubbish. (Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi đang đổ rác.)

8.  Đáp án: feeds

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cat” nên ta sử dụng động từ “feed” trước đó, ta có cụm từ đúng là “feed the cat” (cho mèo án). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “always” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.

Dịch nghĩa: Julia always feeds the cat after school. (Julia luôn cho mèo ăn sau giờ học.)

9.  Đáp án: are watching

Giải thích: Sau ô trống cần điền có danh từ “TV” (tivi) nên ta sử dụng động từ “watch” trước đó, ta có cụm từ đúng là “watch TV” (xem tivi). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Mark and his dad” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng to be là “are”.

Dịch nghĩa: It’s 8 p.m now. Mark and his dad are watching TV in the living room. (Bây giờ 8 giờ. Mark và bố anh ấy đang xem tivi trong phòng khách.)


Câu 48:

Be quiet! Hoang (do) __________the homework.
Xem đáp án

Dáp án: is doing

Giải thích: Tình huống đã cho xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “Be quiet!” (Hãy yên lặng!), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Hoang” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”.

Dịch nghĩa: Be quiet! Hoang is doing the homework. (Hãy yên lặng! Hoàng đang làm bài tập về nhà.)


Câu 49:

In Singapore, people (live) __________in nuclear families.

Xem đáp án

Đáp án: live

Giải thích: Câu đã cho diễn tả một thực tế ở hiện tại, do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “people” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng động từ nguyên thể.

Dịch nghĩa: In Singapore, people live in nuclear families. (Ở Xin-ga-po, mọi người đều sống trong gia đình hạt nhân.)


Câu 50:

Your mum (cook) __________dinner in the kitchen now?
Xem đáp án

Đáp án: is - cooking

Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “now” (bây giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Are/ Is + S + V-ing? Chủ ngữ “your mum” (mẹ bạn) là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to be là “is”.

Dịch nghĩa: Is your mum cooking dinner in the kitchen now? (Mẹ bạn bây giờ đang nấu bữa tối trong bếp à?)


Câu 51:

Mike (clean) __________the bathroom each day, so it is very clean.

Xem đáp án

Đáp án: cleans

Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “each day” (mỗi ngày), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mike” là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ. (cleans)

Dịch nghĩa: Mike cleans the bathroom each day, so it is very clean. (Mike dọn nhà tắm mỗi ngày, vì thế nó rất sạch sẽ.)


Câu 52:

Nga always (stop) __________to buy soy milk on her way to work.

Xem đáp án

Đáp án: stops

Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “always” (luôn luôn), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nga” là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ. (stops)

Dịch nghĩa: Nga always stops to buy soy milk on her way to work. (Nga luôn dừng lại mua sữa đậu nành trên đường đi làm.)


Câu 53:

Ben (shop) __________for groceries with his dad at the moment.

Xem đáp án

Đáp án: is shopping

Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “at the moment” (ngay lúc này), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Ben” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to be là “is”.

Dịch nghĩa: Ben is shopping for groceries with his dad at the moment. (Ben đang mua sắm hàng tạp hóa với bố cậu ấy ngay lúc này.)


Câu 54:

Where is your brother? - He (fix) __________the motorbike behind the house.
Xem đáp án

Đáp án: is fixing

Giải thích: Với câu hỏi “Where is your brother?” (Anh trai bạn đâu rồi?) thể hiện sự việc được đề cập trong câu trả lời xảy ra tại thời điểm nói nên động từ ở đây được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”.

Dịch nghĩa: Where is your brother? - He is fixing the motorbike behind the house. (Anh trai bạn đâu ròi? - Anh ấy đang sửa xe máy sau nhà.)


Câu 55:

Long rarely (iron) __________, so his clothes are wrinkled.
Xem đáp án

Đáp án: irons

Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ việc xảy ra thường ngày ở hiện tại với dấu hiệu là “rarely” (hiếm khi), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Long” là ngôi thứ ba số ít nên thêm “s” vào sau động từ (irons).

Dịch nghĩa: Long rarely irons, so his clothes are wrinkled. (Long hiếm khi là quần áo nên chúng hay bị nhàu.)


Câu 56:

Who__________Nick__________TV with right now?
Xem đáp án

Đáp án: is - watching

Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “now” (bây giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”. Do đây là câu hỏi nghi vấn nên cấu trúc đúng là: To be + chủ ngữ + động từ thêm -ing...? Do đó , đáp án đúng là “is - watching”.

Dịch nghĩa: Who is Nick watching TV with right now? (Ngay lúc này Nick đang xem tivi với ai thế?)


Câu 57:

Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.

be

look

talk

help

try

make

sit

build

look

phone

Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I__________am phoning__________to ask about the children. I’m glad that you (1) __________after them, but__________they (2) __________well?

Kirsty: Oh, yes. They (3) __________very good.

Daniel: What__________Jimmy (4) __________?

Kirsty: He (5) __________a tower on the floor with his lego.

Daniel: And__________Laura (6) __________him?

Kirsty: No, she (7) __________at the table. She (8) __________to draw a garden.

Laura: Who__________you (9) __________to, Kirsty?

Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him?

Laura: No, just tell him that I (10) __________for him to come home

Xem đáp án

1.  Đáp án: are looking

Giải thích: Ta có cụm động từ “look after” (trông nom, chăm sóc) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là ngôi thứ hai “you” nên ta dùng động từ to be “are”.

Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng [...])

2.  Đáp án: are...doing

Giải thích: Ta có cấu trúc “To be + S + doing well?” là câu hỏi thăm. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “they” nên ta dùng động từ to be “are”.

Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng [...])

3.  Đáp án: are

Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “very good” (rất ổn) nên ta cần điền một động từ to be. Chủ ngữ là “they “ nên ta dùng “are”.

4.  Đáp án: is...doing

Giải thích: Động từ “do” (làm) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên đang dùng động từ to be “is”.

Dịch nghĩa: What is Jimmy doing? (Jimmy đang làm gì vậy?)

5.  Đáp án: is building

Giải thích: Động từ “build” (xây) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “He” nên ta dùng động từ to be “is”.

Dịch nghĩa: He is building a tower on the floor with his lego. (Cậu ấy đang xây một chiếc cầu trên sàn nhà bằng bộ xếp hình của mình.)

6.  Đáp án: is...helping

Giải thích: Động từ “help” (giúp đỡ) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng động từ to be “is”.

Dịch nghĩa: And is Laura helping him? (Và Laura có giúp cậu ấy không?)

7.  Đáp án: is sitting

Giải thích: Động từ “sit” (ngồi) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng động từ to be “is”.

Dịch nghĩa: No, she is sitting at the table. (Không, cô bé đang ngồi ở bàn.)

8.  Đáp án: is trying

Giải thích: Động từ “try” (cố gắng) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “She” nên ta dùng động từ to be “is”.

Dịch nghĩa: She is trying to draw a flower garden. (Cô bé đang cố gắng vẽ một vườn hoa.)

9.  Đáp án: are...talking

Giải thích: Động từ “talk” (nói chuyện) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “you” nên ta dùng động từ to be “are”.

Dịch nghĩa: Who are you talking to, Kirsty? (Cô đang nói chuyện với ai thế cô Kirsty?)

10. Đáp án: am waiting

Giải thích: Ta có cấu trúc “wait for sb” (chờ đợi ai đó). Bên cạnh đó, chủ ngữ là “I” nên ta dùng động từ to be am .

Dịch nghĩa: No, just tell him that I am waiting for him to come home. (Không ạ, hãy nói với bố là cháu đang đợi bố về nhà.)


Câu 58:

Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.

In the past, doing household chores was considered to be women’s duty, and it is obvious truth that they had to do all the housework without any help from other members, especially their husbands. However, nowadays, that conception is outmoded as there are more and more people realizing the marvelous benefits of sharing household chores.

In the first place, sharing household chores will reduce both physical and spiritual stress on the mother. We are living in the time that women’s roles have been dignified. Along with studying and going to work, females also have to take a lot of missions given by their bosses as well as take care of their children. If they are not given a hand, they can feel really depressed. As a result, mother’s health is negatively affected as well as the chores are not well done.

Secondly, children can benefit from doing housework. They will become more responsible to their parents and learn many practical skills such as cooking, fixing things and time-management.

Last but not least, splitting the housework equally helps the family become more close-knit as everyone can feel mutual caring from others. When household chores are divided, they will be done faster and the family members will have more free time for entertainment.

In a nutshell, nowadays, each member of the family should take part in doing housework to make most use of all advantages this action brings about.

1. The belief that doing household chores is women’s duty is__________today.

Xem đáp án

Đáp án: outmoded

Dịch nghĩa câu hỏi: Quan niệm cho rằng việc nhà là nhiệm vụ của người phụ nữ bây giờ đã_________  .

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the past, doing household chores were considered to be women’s duty [...]. However, nowadays, that conception is outmoded [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau to be “is”, ta sử dụng một tính từ, do đó “outmoded” là phù hợp.


Câu 59:

Women not only look after the children but also have to take a lot of__________given by their seniors.

Xem đáp án

Đáp án: missions

Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ không chỉ chăm sóc con cái mà còn phải làm nhiều__________được cấp trên

giao (cho).

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] females also have to take a lot of missions given by their bosses as well as take care of their children”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau “ a lot of’, ta sử dụng một danh từ, do đó “missions” là phù hợp.


Câu 60:

Women will become really depressed without being given a__________.
Xem đáp án

Đáp án: hand

Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ sẽ cảm thấy thực sự áp lực nếu không được___________.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] If they are not given a hand, they can feel really depressed [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau mạo từ “a”, ta phải dùng một danh từ đếm được số ít, do đó “hand” là phù hợp (give a hand: giúp đỡ).


Câu 61:

One of the practical skills which children can get benefit from doing household chores is__________.

Xem đáp án

Đáp án: time-management

Dịch nghĩa câu hỏi: Một trong những kỹ năng thực tế mà đem lại lợi ích cho trẻ em khi làm việc nhà là____________

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Children can benefit from doing housework. [...] learn many practical skills such as cooking, fixing things and time-management [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau to be “is”, ta dùng một danh từ, do đó “time-management” là phù hợp.


Câu 62:

Dividing the housework equally helps family members get more__________.
Xem đáp án

Đáp án: close-knit

Dịch nghĩa câu hỏi: Việc chia đều công việc nhà giúp cho mọi người trong gia đình trở nên__________          .

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] splitting the housework equally helps the family become more close-knit.”. Để phù hợp với ngữ cảnh của câu, và với cấu trúc “get + tính từ” (trở nên như thế nào), ta chọn “close-knit”.


Câu 63:

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

Why do parents have to get involved in their child’s education? Basically, parents’involvement in their child’s learning process offers many opportunities for success. According to Centre for Child Well-Being (2010), parental involvement in their children’s learning not only improves a child’s morale, attitude, and academic achievement across all subject areas, but it also promotes better behavior and social adjustment. It further says that family involvement in education helps children to grow up to be productive, responsible members of the society.

Regrettably, there are also some, if not many, parents who are quite passive in their child’s education. Some of them are not directly involved. Neither are they visible in the school premises and get involved in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.

Several schools, both private and public sectors, have programs designed at intensifying parental participation such as boys and girls scouting, school-community socio-economic projects, disaster volunteer task force, and school-community work brigade. However, increasing parental involvement remains a tough challenge among school administrators and their teachers despite clear programs, concerted efforts, and strong motivations.

1. What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án: A. The importance of parents’ involvement in children’s education

Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc là gì?

A. Tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái.

B. Sự cần thiết của phụ huynh và giáo viên trong việc giáo dục con cái.

C. Vai trò quan trọng của nhà trường trong việc giáo dục trẻ em.

D. Những thành tích mà trẻ em đạt được trong quá trình học tập.

Giải thích: Bài đọc này nói về tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái khi đề cập đến những lợi ích mà con em đạt được khi nhận được sự quan tâm của cha mẹ trong việc giáo dục. Các đáp án B, C, và D có thể được loại trừ.

- Phương án B, và C sai vì bài đọc không đề cập những thông tin này.

- Phương án D sai vì thành tích trong học tập chỉ là một ví dụ về những lợi ích mà trẻ em đạt được khi nhận được sự quan tâm của cha mẹ vào việc học.


Câu 64:

According to the passage, parental involvement has positive influence on the following aspects EXCEPT:
Xem đáp án

Đáp án: D. enthusiasm

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài đọc, sự tham gia của phụ huynh đêm lại những tác động tích cực về những khía cạnh sau đây ngoại trừ:

A. hành vi                   B. thái độ                    C. tinh thần                 D. sự đồng cảm

Giải thích: Thông tin nằm ở câu thứ 3 đoạn thứ nhất: “...parental involvement in their children’s learning not only improves a child’s morale, attitude, and academic achievement across all subject areas, but it also promotes better behavior and social adjustment” (...sự tham gia của cha mẹ vào quá trình học tập cửa con không chỉ giúp cải thiện tinh thần, thái độ và thành tích học tập của trẻ trong tất cả các lĩnh vực, mà còn thúc đẩy hành vi và điều chỉnh xã hội tốt hơn)


Câu 65:

What does the word “grow up” in paragraph 1 mean?
Xem đáp án

Đáp án: C. to gradually become an adult

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “grow up” có nghĩa là gì?

A. chăm sóc một đứa trẻ cho đến khi nó trưởng thành

B. xảy ra và xuất hiện một cách bất ngờ

C. dần dần trở thành người lớn

D. khiến một thứ gì đó diễn ra nhanh hơn

Giải thích: Theo thông tin trong bài đọc: “family involvement in education helps children to grow up to be productive” có nghĩa là sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục giúp trẻ em lớn lên trở thành những người có khả năng lao động tốt. Do vậy đáp án C phù hợp nhất.


Câu 66:

What is true about the parents who are passive in their child’s education?

Xem đáp án

Đáp án: A. They don’t get involved in the desired goals of the school.

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây đúng về những phụ huynh thụ động trong việc giáo dục con cái của mình?

A. Họ không quan tâm tới các mục tiêu mong muốn của trường học.

B. Họ giữ liên lạc với giáo viên để trao đổi về việc học của con mình.

C. Họ hỗ trợ con cái với môi trường học tập tốt nhất.

D. Họ thường giúp con cái làm bài tập về nhà

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 3 đoạn 3: “Neither are they visible in the school premises and get involved in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.”


Câu 67:

What programs do schools have to intensify parental participation?
Xem đáp án

Đáp án: D. All the answer are correct

Dịch nghĩa câu hỏi: Nhà trường có những chương trình gì thúc đẩy sự tham gia của phụ huynh?

A. lữ đoàn công tác trường học          B. nam nữ trinh sát

C. dự án kinh tế xã hội                       D. tất cả các đáp án đều đúng

Giải thích: Theo thông tin ở câu thứ nhất đoạn 3: “...such as boys and girls scouting, school-community and socio-economic projects, disaster volunteer task force, and school-community work brigade” (...như là nam nữ trinh sát, các dự án kinh tế xã hội và trường học, lực lượng đặc nhiệm tình nguyện tại sau thảm họa và lữ đoàn công tác trường học). Ta thấy các đáp án A, B, và C đều được đề cập trong bài đọc nên đáp án D phù hợp nhất.


Câu 68:

Listen to the information about nuclear family and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.

 Traditionally, a nuclear family consisted of a married husband and wife and their biological or__________living in the same house together.

Xem đáp án

Đáp án: adopted children

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo truyền thống, gia đình hạt nhân gồm một cặp vợ chòng đã kết hôn với con đẻ hoặc__________cùng chung sống trong một nhà.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Traditionally, “nuclear family” referred to a family with a married husband and wife and their biological or adopted children, all living together at the same house”.


Câu 69:

It was not until the 1960s and__________that nuclear families became dominant.

Xem đáp án

Đáp án: 1970s

Dịch nghĩa câu hỏi: Cho đến tận những năm 1960 và__________  các gia đình hạt nhân trở nên chiếm ưu thế.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Nuclear families didn’t become the dominant family unit until the 1960s and 1970s”.


Câu 70:

Older family member were able to be more__________due to the accessibility of healthcare around the world.
Xem đáp án

Đáp án: independent

Dịch nghĩa câu hỏi: Những thành viên lớn tuổi trong gia đình có thể__________ hơn nhờ việc tiếp cận chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn trên toàn thế giới.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “As healthcare became more accessible around the world, older family members were able to continue being more independent.


Câu 71:

Men were regarded as the strongest source of__________.
Xem đáp án

Đáp án: labor

Dịch nghĩa câu hỏi: Đàn ông được coi là nguồn___________hùng mạnh nhất.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Men who were seen as the strongest source of labor….”


Câu 72:

Women tended to stay at home and__________the children.
Xem đáp án

Đáp án: raise

Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ có xu hướng ở nhà và__________con cái.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...women would stay at home to tend to look after the house and raise the children”.


Câu 73:

Talk about your household chores.

You can use the following questions as cues:

  What is the role of doing household chores?

  Which household chores do you do? How often?

  Which of the chores do you like doing most?

• Which of the chores do you dislike doing most?

Useful languages:

Useful vocabulary

Useful structures

* do washing-up, cleaning the house, taking out the rubbish, cooking, feeding the cat, watering plants, shopping, sweeping the house,...

* improving skills, being more responsible, building self discipline, being more active,

  In my opinion,...

  I think...

• I do ... once a day/ twice aday/...

• I also ... in the morning/ in the afternoon.

• I like ... because ...

• I dislike ... because ...

Complete the notes:

Structures of the talk

Your notes

What is the role of doing household chores?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Which household chores do you do? How often?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Which of the chores do you like doing most?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Which of the chores do you dislike doing most?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. In my opinion, doing housework is ... because ...

2. I do ... in the morning.

3. I also ... twice a day.

4. I like ... and ... because ...

5. I don’t like ... and ... because ...                                

Now you tick!

Did you ...

q answer all the questions in the task?

q give some details to each main point?

q speak slowly and fluently with only some hesitation?

q use vocabulary wide enough to talk about the topic?

q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về những công việc nhà của bạn.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

* Lợi ích khi làm công việc nhà?

* Bạn làm những công việc nhà nào? số lần làm những việc này?

* Bạn thích làm những công việc nhà nào nhất?

* Bạn ghét/ không thích làm những công việc nào nhất?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Benefits (Lợi ích)

     * improve skills (v. phr.) (cải thiện kỹ năng)

     * build self discipline (v. phr.) (xây dựng tính kỷ luật)

     * more responsible (adj. phr.) (có trách nhiệm hơn)

     * more active (adj. phr.) (chủ động hơn)

     Household chores (Việc nhà)

     * do washing-up (v. phr.) (rửa bát)

     * take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)

     * clean the house (v. phr.) (dọn nhà)

     * cook (v.) (nấu ăn)

     Likes (Thích)

     * clean the house (v. phr.) (dọn nhà)

     * feed the cat (v. phr.) fcho mèo ăn)

     * water plants (v. phr.) (tưới cây)

     * go shopping (v. phr.) (mua sắm)

     Dislikes (Không thích)

     * cook (v.) (nấu ăn)

     * do the washing-up (v. phr.) (rửa bát)

     * take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)

     * sweep the house (v. phr.) (quét nhà)

Bài mẫu:

I think that doing household is useful because it not only creates a close relationship among family members but also helps kids to improve their skills.

 

I do the washing up, clean the house, take out the rubbish and cook. I wash the dishes twice a day. The house is cleaned and the rubbish is taken out every day. I also help my mum cook dinner for my family after school in the afternoon.

I like cleaning the house the most because this task is not too hard and I feel happy when my house is cleaner.

I dislike taking out the rubbish because the smell of waste is really awful. Whenever I do this, I have to wear a mask in order to avoid this disgusting smell.

I don’t like cooking either because I often cut myself or get a burn.

Tôi nghĩ rằng làm việc nhà rất hữu ích vì nó không chỉ tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên trong gia đình mà còn giúp trẻ em cải thiện kỹ năng.

Tôi thường rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và nấu ăn. Tôi rửa bát hai lần một ngày. Nhà được dọn dẹp và rác được đổ đi mỗi ngày. Tôi cũng giúp mẹ nấu bữa tối cho gia đình sau giờ học vào buổi chiều.

 

Tôi thích dọn dẹp nhà cửa nhất vì việc này không quá khó và tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhà tôi sạch hơn.

Tôi không thích đổ rác vì mùi rác thải thực sự khủng khiếp. Bất cứ khi nào tôi làm việc này, tôi phải đeo khẩu trang để bớt ngửi thấy thứ mùi kinh khủng này. Tôi cũng không thích nấu ăn vì tôi hay bị đứt tay hoặc bị bỏng.


Câu 74:

Nick/ usually/ help/ mum/ do/ housework/ free/ time.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Nick usually helps his mum (to) do housework in his free time.

Dịch nghĩa: Nick thường giúp mẹ làm việc nhà trong thời gian rảnh.


Câu 75:

He/ be/ keen/ feed/ cat/ sweep/ house.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He is keen on feeding the cat and sweeping the house.

Dịch nghĩa: Cậu ấy thích cho mèo ăn và quét nhà.


Câu 76:

He/ dislike/ cook/ because/ he/often/ cut/ his finger.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He dislikes cooking because he often cuts his finger.

Dịch nghĩa: Cậu ấy ghét nấu ăn bởi vì (cậu ấy) thường bị đứt tay.


Câu 77:

Nick’s/ mum/ feel/ happy/ when/ see/ him/ do/ household chores.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Nick’s mum feels happy when seeing him do household chores.

Dịch nghĩa: Mẹ Nick thấy vui khi nhìn thấy cậu ấy làm việc nhà.


Câu 78:

Nick’s/ dad/ busy/ work/ so/ he/ not/ have/ time/ housework.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Nick’s dad is busy with his work, so he doesn’t have time for the housework.

Dịch nghĩa: Bố Nick bận đi làm, vì thế ông ấy không có thời gian làm việc nhà.


Câu 79:

Write a short paragraph (120-150 words) about the household chores you often do In your free time.

You can use the following questions as cues:

• What are they?

• How often do you do them?

• Who do you do them with?

• How is doing household chores beneficial to you?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

_________________________________________________________________

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về công việc nhà bạn thường làm vào thời gian rảnh.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

* Đó là những việc nhà nào?

* Số lần bạn làm những việc này là bao nhiêu?

* Bạn làm những việc này với ai?

* Làm việc nhà có lợi với bạn như thế nào?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Housework (Việc nhà)

     * water plants (v. phr.) (tưới cây)

     * shop for grocery (v. phr.) (mua hàng tạp hóa)

     * tidy up the house (v. phr.) (dọn nhà)

     * clean the bathroom (v. phr.) (dọn nhà tắm)

     Frequency (Tần suất)

     * every day (adv.) (hàng ngày)

     * at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)

     * twice a week (adv.) (hai lần một tuần)

     * every week (adv.) (hàng tuần)

     With whom (Với ai)

     * on one’s own (prep. phr.) (một mình)

     * with brother (prep. phr.) (với anh trai)

     * with sister (prep. phr.) (với chị gái)

     * with parents (prep. phr.) (với bố mẹ)

     Reasons (Lý do)

     * more proactive (adj. phr.) (chủ động hơn)

     * more responsible (adj. phr.) (trách nhiệm hơn)

     * improve skills (v. phr.) (nâng cao kỹ năng)

     * show love for family (v. phr.) (thể hiện tình yêu với gia đình)

Bài mẫu:

I always help my parents with the household chores in my free time. I often do some housework such as sweeping the house, cooking or cleaning the bathroom. I also lay the table before meals and wash the dishes after meals. In addition, I am responsible for picking up my younger sister from school and helping her with her studies each day.

In the afternoon, after school, I often sweep the house. I do it on my own because it Is a simple task. Doing the cooking is more complicated, so I do this task with my mum. She often gives me a lot of instructions to cook well. In addition, I also clean the bathroom twice a week. And I do it with my dad.

I think that doing household chores will help me to improve life skills. I myself will be more proactive in doing everything and arranging things in a logical and scientific way. In addition, it is a way to prove that I am responsible for matters of family, because I know how to share burden in doing housework with my parents. Lastly, when doing housework, I can show my love and care for family members.

Tôi luôn giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà vào thời gian rảnh. Tôi thường làm một số việc như: quét nhà, nấu ăn hay dọn nhà vệ sinh. Trước mỗi bữa ăn, tôi sắp xếp bàn ăn, sau bữa ăn thì rửa bát. Ngoài ra, tôi cũng phụ trách việc đón em gái ở trường và kèm em học mỗi ngày.

 

Vào buổi chiều, sau giờ học, tôi thường quét nhà. Tôi tự làm điều đó vì nó là một nhiệm vụ đơn giản. Nấu ăn thì phức tạp hơn, vì vậy tôi làm việc này với mẹ tôi. Bà thường hướng dẫn nhiều điều để nấu ăn thật ngon. Ngoài ra, tôi cũng dọn phòng tắm hai lần một tuần. Và tôi làm điều đó với bố tôi.

 

Tôi nghĩ rằng làm việc nhà sẽ giúp tôi cải thiện kỹ năng sống. Bản thân tôi sẽ chủ động hơn trong việc làm mọi thứ và sắp xếp mọi việc một cách hợp lý và khoa học. Bên cạnh đó, đây cũng là cách để chứng minh rằng tôi có trách nhiệm với các vấn đề của gia đình, bởi lẽ tôi biết cách chia sẻ gánh nặng làm việc nhà với bố mẹ mình. Cuối cùng, khi làm việc nhà, tôi thể hiện bộc lộ tình yêu và sự quan tâm của mình đối với các thành viên trong gia đình


Bắt đầu thi ngay