Kiểm tra - Unit 1: The Generation Gap
-
536 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to complete each sentence: Different people may have different _______ towards clothing because there are no global standards.
Đáp án: B
Giải thích: ways (n): cách thức
attitudes (n): quan điểm
thinking (n): suy nghĩ, ý tưởng
behaviours (n): cách cư xử
=> Different people may have different attitudes towards clothing because there are no global standards.
Tạm dịch: Những người khác nhau có thể có quan điểm về cách ăn mặc khác nhau vì không có tiêu chuẩn toàn cầu.
Câu 2:
Choose the best answer to complete each sentence: Teenage is the period which is full of excitement, experiments and _______.
Đáp án: C
Giải thích: enjoy (v): thích thú
enjoyable (adj): thú vị
enjoyment (n): sự thích thú
enjoyableness (n): tính thú vị
Trước chỗ cần điền đang liệt kê 1 loạt danh từ nên ta cần 1 danh từ điền vào đó
cấu trúc song song: N, N …. and N.
Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn đầy phấn khích, thử nghiệm và niềm vui.
Câu 3:
Choose the best answer to complete each sentence: Conflict or fighting between parents also has a negative ______ on children’s sense of safety and security.
Đáp án: C
Giải thích: act (n): hành động
power (n): sức mạnh
impact (n): tác động
force (n): sự bắt buộc
have a negative impact on sombody/something: có tác động tiêu cực lên ai đó/ cái gì đó
Tạm dịch: sự xung đột hoặc đánh nhau giữa cha mẹ cũng có tác động tiêu cực lên ý thức về an toàn và được bảo vệ của trẻ.
Câu 4:
Choose the best answer to complete each sentence: ______is the state of being a father.
Đáp án: C
Giải thích: Father (n): bố
Father-in-law (n): bố chồng
Fatherhood (n): cương vị làm cha
Fatherland (n): tổ quốc
Tạm dịch: Cương vị làm cha dùng để chỉ trạng thái của một người được làm cha.
Câu 5:
Choose the best answer to complete each sentence: She considers people to be the products of the values and ________of the society they live in.
Đáp án: A
Giải thích: norms (n): chuẩn mực
requirements (n): yêu cầu
situations (n): tình huống
behaviours (n): hành vi
Tạm dịch: Cô ấy coi mọi người là sản phẩm của các giá trị và những chuẩn mực của xã hội mà họ sống.
Câu 6:
Choose the best answer to complete each sentence: A child comes to his parents to see that they______his needs, desires, and ambition.
Đáp án: B
Giải thích: agree (v): đồng ý
respect (v): tôn trọng
judge (v): đánh giá
worry (v): lo lắng
Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.
Câu 7:
Choose the best answer to complete each sentence: Children learn from how they see their parents _______: when parents are getting along well, their relationship supports their child’s development.
Đáp án: D
Giải thích: involve (v): bao gồm
influence (n): ảnh hưởng
affect (v): ảnh hưởng
interact (v): tương tác
Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.
Câu 8:
Choose the best answer to complete each sentence: Parents should teach children about ________ by establishing a rule about knocking on closed doors before entering.
Đáp án: C
Giải thích: loneliness (n): sự cô đơn
care (n): chăm sóc
privacy (n): riêng tư
peace (n): hòa bình
Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.
Câu 9:
Choose the best answer to complete each sentence: Going into any argument, both sides know that either one is going to change the other’s _____.
Đáp án: B
Giải thích: head (n): đầu
mind (n): tâm trí
brain (n): não
feeling (n): cảm xúc
change the other’s mind: thay đổi suy nghĩ
Tạm dịch: Đi vào bất kỳ lập luận nào, cả hai bên đều biết rằng một trong hai bên sẽ thay đổi suy nghĩ của người kia.
Câu 10:
Choose the best answer to complete each sentence: “You________ come back home before curfew, or you’ll get punishment, son.”
Đáp án: A
Giải thích: should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải
don’t have to + V: không cần phải
Tạm dịch: Con trai, con nên về nhà trước giờ giới nghiêm kẻo con sẽ bị phạt.
Câu 11:
Choose the best answer to complete each sentence: We _______ do fun things together as a family on a regular basis.
Đáp án: C
Giải thích: shouldn’t + V: không nên
mustn’t + V: không được
should + V: nên
have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)
Tạm dịch: Chúng ta nên làm những điều thú vị với nhau như một gia đình thông thường.
Câu 12:
Choose the best answer to complete each sentence: According to the school regulations, you_____go to school on time on the weekday.
Đáp án: C
Giải thích: should + V: nên
can + V: có thể
must + V: phải (bản thân tự nguyện làm)
have to + V: phải (tuân theo luật lệ)
Tạm dịch: Theo quy định của nhà trường, bạn sẽ phải đến trường đúng giờ vào ngày trong tuần.
Câu 13:
Choose the best answer to complete each sentence: We_____make decisions together about what to do for special events such as birthdays.
Đáp án: B
Giải thích: shouldn’t + V: không nên
should + V: nên
have to + V: phải (mang tính khách quan)
don’t have to + V: không cần phải
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau quyết định về những việc cần làm cho các sự kiện đặc biệt như sinh nhật.
Câu 14:
Choose the best answer to complete each sentence: Parents _______ask too many questions about where children go and what they do.
Đáp án: B
Giải thích: should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.
Câu 15:
Choose the best answer to complete each sentence: You______put the knife in your mouth - it’s very dangerous.
Đáp án: D
Giải thích: have to + V: phải (mang tính khách quan)
don’t have to + V: không cần phải
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
mustn’t + V: không được
=> You mustn't put the knife in your mouth - it’s very dangerous.
Tạm dịch: Con không được phép đặt con dao vào trong miệng mình - việc đó rất nguy hiểm.
Câu 16:
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Generation Gap
Generation gap is a popular (26) used to describe the wide differences between members of younger generation and their older. A generation gap exists when older and younger people don't understand each other (27)______ their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions. Generation gap can exist between two, or even three generations in a family, between mature and immature generations. Firstly, there are some different opinions between parents and children of their career, education and love. People live in the old society always think they should (28)______ everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children. There are many things children want but their parents think (29)______ are unnecessary. That causes misunderstanding and (30)______ gaps. Secondly, the young generation thinks differently from the old generation does. They can be affected by many new fashion (31)________. Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more (32)_______ for busy life. The young generation likes listening to pop, rock, hip hop music, but the older generation likes listening to classical music, folk songs. There are always gaps between generations. Next, the older generation has more experiences than the younger: they know what is right, what is wrong but the younger will comment, deny everything without any experiences. (33)_______ , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences. In short, parents seldom listen to their children and children always think parents are so strict and conservative. To shorten these distances or to (34)________this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends. The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their (35)___________to receive the new lifestyle. If everyone can do that, the gaps will be filled.
Question 26:
Đáp án: B
Giải thích: name (n): tên
term (n): thuật ngữ
description (n): sự miêu tả
way (n): cách thức
Generation gap is a popular term used to describe the wide differences between members of younger generation and their older.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả sự khác biệt lớn giữa thế hệ trẻ và thế hệ lớn tuổi hơn .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Read the passage below and choose one correct answer for each question. It is generally accepted that teenage is a difficult period of life for the teenagers and even for the parents. Frequent fighting over the most trivial things is one main characteristic of every household with a teenager. Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights. Teenage is a time when a lot of kids want to show their independence. The problem arises when parents, fearing the safety of their teens, often refuse to give them their own bikes or motorbikes. This, of course, leads to more fights. A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects, more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic. Parents try to impose studying rules and insist that their teens finish their homework before going out. This makes the situation worse. That children spend too much time on the phone is one complaint that most parents have. The age of smartphones has ensured that kids put their smartphones above almost everything else. Parents, however, worry that teens spending too much time on their phones lose out on family time and real human interaction, besides harming their eyes. Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition. As cold drinks, burgers and pizzas replace wholesome, home cooked meals, parents worry. Moreover, teenage is a time when kids become more and more conscious of their weight and body image. To achieve the ‘ideal’ thin body type, girls often starve themselves and skip meals. Of course, this also leads to a lot of arguments between parents who try to convince their daughters that proper meals are more important than being thin.
Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because____
Đáp án: D
Giải thích: Tuổi vị thành niên là một giai đoạn khó khăn của cuộc sống cho cả thanh thiếu niên và cha mẹ vì ________.
a. trẻ em luôn làm những điều nhỏ nhặt nhất trong mỗi hộ gia đình
b. cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà khi họ muốn
c. trẻ em dành quá nhiều thời gian trên điện thoại của họ, nói chuyện với bạn bè của họ
d. cha mẹ không hiểu con cái họ nghĩ gì và tin gì
=> Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because parents don’t understand what their children think and believe.
Thông tin: (đoạn 2) "Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights."
Tạm dịch: Cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà sớm hơn. Cha mẹ xem xét khoảng thời gian hợp lý nhưng lại không được chấp nhận bởi những đứa con vẫn còn tuổi teen của họ. giờ giới nghiêm và thời gian trở thành một trong những lý do chính cho những cuộc cãi vã.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án: A
Giải thích: childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/
privacy /ˈprɪvəsi/
mature /məˈtʃʊə(r)/
elegant /ˈelɪɡənt/
Câu A âm “a” được phát âm thành /e/, còn lại là /ə/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Đáp án: A
Giải thích: studious /ˈstjuːdiəs/
respectful /rɪˈspektfl/
financial /faɪˈnænʃl/
extended /ɪkˈstendɪd/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
Children can take part in the rule - making process.
Đáp án: A
Giải thích: Trẻ em có thể tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
A. Trẻ em được cho phép để tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
B. Trẻ em không được phép tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
C. Trẻ em không nên tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
D. Trẻ em bị bắt tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
Câu 21:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
It is useful for many families to write down a set of rules about how family member are expected to behave.
Đáp án: C
Giải thích: Thật là hữu ích cho nhiều gia đình để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
A. Nhiều gia đình nhận thấy vô ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
B. Nhiều gia đình không phải viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
C. Nhiều gia đình nhận thấy hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
D. Nhiều gia đình làm nó hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
Câu 22:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
It is necessary for young children to get supervision and support to follow family rules.
Đáp án: A
Giải thích: Thật là cần thiết cho giới trẻ để nhận được sự quan sát và ủng hộ để tuân theo luật lệ gia đình.
A. Giới trẻ sẽ cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
B. Giới trẻ không nên cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
C. Giới trẻ không được phép cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
D. Giới trẻ sẽ cần để nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
Câu 23:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
My parents never let me ask for things in the supermarket.
Đáp án: D
Giải thích: refuse to do: từ chối làm gì
Bố mẹ không bao giờ cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
A. Bố mẹ luôn luôn cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
B. Tôi được cho phép yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
C. Bố mẹ không bao giờ mua cho tôi những thứ ở trong siêu thị.
D. Bố mẹ luôn luôn từ chối cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
A,B,C không hợp lý về nghĩa => D
Câu 24:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
It is likely to be more effective to have a few clear and specific rules than a long list.
Đáp án: B
Giải thích: Có thể hiệu quả hơn để có 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể hơn là 1 danh sách dài.
A. 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể ít hiệu quả hơn là 1 danh sách dài.
B. 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể nhiều hiệu quả hơn là 1 danh sách dài.
C. 1 danh sách dài có thể hiệu quả hơn 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể.
D. 1 danh sách dài có thể hiệu quả như vài luật lệ rõ ràng và cụ thể.
Câu 25:
Error Identification.
When I kept getting unwanted calls, I called the phone company and had my phone number change
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: have st Ved/V3
change => changed
Tạm dịch: Khi tôi tiếp tục nhận được những cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi đến nhà mạng và đổi số điện thoại.
Câu 26:
Error Identification.
During a curfew it is not possible walking on the streets after a specified hour
Đáp án: C
Giải thích: Công thức: It + to be + adj + to – V
walking => to walk
Tạm dịch: Trong suốt giờ giới nghiêm, không thể để đi bộ trên đường sau giờ giới nghiêm.
Câu 27:
Error Identification.
Clay that has been heated or fired in a kiln cannot to be softened again
Đáp án: C
Giải thích: thể chủ động: can (not) V
Thể bị động: can (not) + be + Ved/ V3
Tạm dịch: Đất sét mà được đun hay đốt trong lò không thể được làm mềm trở lại.
Câu 28:
Error Identification
It is educational for children to observe adults to perform their daily tasks.
Đáp án: D
Giải thích: to perform => perform
Observe sb do st : Quan sát ai làm gì
Tạm dịch: Trẻ em nên được giáo dục để quan sát người lớn thực hiện nhiệm vụ hàng ngày.
Câu 29:
Error Identification
As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents.
Đáp án: B
Giải thích: Công thức: S + is/ am/ are + Ved/ V3
taught => are taught
Tạm dịch: Khi trẻ em phát triển lớn hơn, ở nhiều vùng văn hóa, chúng được dạy để không dựa dẫm vào bố mẹ.