Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7 có đáp án
-
526 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án C
Đáp án C phát âm là /g/ các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /a:/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 11:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 12:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 13:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 14:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 15:
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 16:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Our prices are _______ with those in other shops
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc be comparable with: có thể so sánh với
Dịch: Giá cả của chúng ta có thể so với giá ở các cửa hàng khác
Câu 17:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
He is in a much _______ mood than usual.
Đáp án C
Giải thích: ta thấy phần sau có “than” nên ta cần cấp so sánh hơn vào chỗ trống.
Dịch: Anh ấy đang có tâm trạng tốt hơn thường ngày.
Câu 18:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Nowadays, Viet Nam doesn’t import many oil products ________ other countries.
Đáp án C
Giải thích: cấu truc import st from sw: nhập cái gì từ đâu
Dịch: Ngày nay, Việt Nam không nhập nhiều sản phẩm từ dầu từ các nước khác.
Câu 19:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Her explanation certainly sounded _______.
Đáp án D
Giải thích: soung + adj: có vẻ, dường như
Dịch: giải thích của cô ấy chắc chắn có vẻ tin tưởng được.
Câu 20:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Someone had _______ left a window open.
Đáp án D
Giải thích: ở trị ví giữa had và PII ta chỉ có thể điền trạng từ.
Dịch: Ai đó đã bất cẩn để cửa sổ mở.
Câu 21:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Tell me ...................... you want and I will try to help you.
Đáp án B
Giải thích: đây là cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ, có cấu trúc Wh-ques + S + V, đóng vai trò như một danh từ.
Dịch: Nói tôi biết bạn cần gì và tôi sẽ cố gắng giúp bạn
Câu 22:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
I find the origin of football is the most _________.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc find st + adj: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nguồn gốc bóng đá thú vị nhất.
Câu 23:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Though _______, they are good friends.
Đáp án C
Giải thích: though + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Dù thỉnh thoảng cãi nhau, họ vẫn là bạn tốt.
Câu 24:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
“Would you like another cup of coffee?" "I wouldn't _______ no."
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc say no nghĩa là “nói không”. Cả câu “I wouldn’t say no” là câu giao tiếp bày tỏ ý sẵn lòng, đồng tình.
Dịch: “Bạn có muốn 1 cốc cafe nữa không?” “Đồng ý!”.
Câu 25:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
You should stop working too hard....... you’ll get sick.
Đáp án A
Giải thích: câu điều kiện, or else + S + will V: nếu không thì...sẽ....
Dịch: Cậu nên ngừng làm việc quá lao lực, không thì cậu ốm mất
Câu 26:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The British believe that meeting a black cat _________ a bad luck.
Đáp án A
Giải thích: chủ ngữ là Ving thì động từ chia số ít
Dịch: Người Anh tin rằng gặp 1 con mèo đen là không may mắn.
Câu 27:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Although she was _______, she agreed to give me a hand with the clean-up.
Đáp án B
Giải thích: be + adj (tired: mệt mỏi)
Dịch: Dù mệt mỏi, cô ấy vẫn đồng ý giúp tôi dọn dẹp.
Câu 28:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
I think ____________ popular food in Vietnam is pho.
Đáp án B
Giải thích: the most + adj: nhất
Dịch: Tôi nghĩ đồ ăn phổ biến nhất ở Việt Nam là phở.
Câu 29:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Americans value freedom and do not like to be depend ________ other people.
Đáp án D
Giải thích: depend on st: phụ thuộc vào cái gì
Dịch: Người Mỹ coi trọng tự do và không thích phụ thuộc vào người khác.
Câu 30:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
You’re very quiet today. What have you got on your.………?
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc on one’s mind: trong tâm trí ai
Dịch: Hôm nay cậu im thế. Đang nghĩ gì à………?
Câu 31:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question: Japanese children are taught to bow from little age.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school.”.
Dịch: Cúi chào không gì hơn là một loại nghệ thuật ở Nhật, sự tôn trọng này được gieo vào đầu những đứa trẻ ngay từ khi đi học.
Câu 32:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question: The duration and inclination of a bow doesn’t depend on who you greet.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing.”.
Dịch: Thời lượng và góc cúi chào sẽ tương thích với vai vế của người bạn đang chào hỏi.
Câu 33:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question: Japanese find tipping a little insulting.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “To tip someone is actually a little insulting…”.
Dịch: Boa tiền ai đó được coi là khá xúc phạm họ.
Câu 34:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question: A lightning-fast 30-degree bow is used for friends.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow”.
Dịch: Ví dụ như, một người bạn có thể sẽ nhận được cái cúi đầu nhanh 30 độ.
Câu 35:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question: You need to tip when using cabs, restaurants, healthcare in Japan
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care.”.
Dịch: Không có chuyện boa tiền dưới mọi tình huống ở Nhật, bao gồm taxi, nhà hàng và chăm sóc cá nhân.
Câu 36:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
The Blackening of the Bride: Scotland
The bride and groom are slathered from head ____________ (6) toe in every disgusting substance their friends can get their hands on. Curdled milk, rotten eggs, spoiled curry, fish sauces, mud, flour, sausages, every nasty thing you can imagine. As if that weren’t enough, the couple is then paraded about, with well-wishers making ____________ (7) much noise as possible. Depending on the region, sometimes it’s just the bride or groom alone ____________ (8) is the victim of this particular pre-wedding tradition.
Question 6:
Đáp án B
Giải thích: cụm từ from…to…: từ…đến…
Dịch: Cô dâu và chú rể được rắc một lớp từ đầu đến chân mọi chất kinh tởm nhất bạn bè của họ có thể chạm tay vào.
Câu 37:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
The Blackening of the Bride: Scotland
The bride and groom are slathered from head ____________ (6) toe in every disgusting substance their friends can get their hands on. Curdled milk, rotten eggs, spoiled curry, fish sauces, mud, flour, sausages, every nasty thing you can imagine. As if that weren’t enough, the couple is then paraded about, with well-wishers making ____________ (7) much noise as possible. Depending on the region, sometimes it’s just the bride or groom alone ____________ (8) is the victim of this particular pre-wedding tradition.
Question 7:
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc as much + N + as possible: càng nhiều…càng tốt
Dịch: Có vẻ như vậy vẫn chưa đủ, cặp đôi sẽ đi tuần hành quanh đó, với người chủ hôn làm càng nhiều tiếng ồn càng tốt.
Câu 38:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
The Blackening of the Bride: Scotland
The bride and groom are slathered from head ____________ (6) toe in every disgusting substance their friends can get their hands on. Curdled milk, rotten eggs, spoiled curry, fish sauces, mud, flour, sausages, every nasty thing you can imagine. As if that weren’t enough, the couple is then paraded about, with well-wishers making ____________ (7) much noise as possible. Depending on the region, sometimes it’s just the bride or groom alone ____________ (8) is the victim of this particular pre-wedding tradition.
Question 8:
Đáp án D
Giải thích: who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Tuỳ từng vùng, đôi khi hoặc chú rể hoặc cô dâu là người được chọn làm nạn nhân của tục trước cưới đặc biệt này.
Câu 39:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Crying Ritual of the Tujia People: Sichaun Province, China
Starting 30 days before the wedding, the bride spends an hour a day ____________ (9). Ten days later, she is joined by her mother, and then ten days after that, her grandmother. I know what you’re thinking, ____________ (10) this is actually meant as an expression of joy and deep love.
Question 9:
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Khoảng 1 tháng trước đám cưới, cô dâu sẽ dành 1 tiếng 1 ngày để khóc.
Câu 40:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Crying Ritual of the Tujia People: Sichaun Province, China
Starting 30 days before the wedding, the bride spends an hour a day ____________ (9). Ten days later, she is joined by her mother, and then ten days after that, her grandmother. I know what you’re thinking, ____________ (10) this is actually meant as an expression of joy and deep love.
Question 10:
Đáp án A
Giải thích: but nối 2 vế câu tương phản về nghĩa
Dịch: Tôi biết bạn đang nghĩ gì, nhưng đó là 1 cách thể hiện niềm vui và yêu thương sâu sắc.
Câu 41:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Daur Chick Liver Tradition: Inner Mongolia, China
Time to get mystical. To select a wedding date, the young couple must take a knife and together slaughter a chick. The date is then divined by the appearance of the chick’s liver. If the liver has an unfortunate appearance, they must keep __________ (11) chicks until they find a good one.
Question 11:
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc keep V-ing: cứ tiếp tục làm gì
Dịch: Nếu lá gan có bề ngoài không may mắn, họ sẽ tiếp tục giết gà con cho đến khi tìm được 1 cái tốt.
Câu 42:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Kumbh Vivah: India
Indian men and women born as Mangliks — meaning Mars is situated in the 1st, 2nd, 4th, 7th, 8th or 12th house of a person’s Rashi (Indian astrological moon sign) — are believed __________ (12). It is believed that Mangalik Dosha negatively impacts married life, causing tension and sometimes the untimely death of one of the partners. To cancel ___________ (13) effects, a Kumbh Vivah can be performed before the wedding. This is a wedding between a Mangalik and either a statue of Vishnu or a Peepal tree or banana tree. The celebrated Bollywood actress Aishwarya Rai had one such marriage with a tree before marrying her husband, Abhishek.
Bathroom Moratorium: Tidong community, Indonesia/ Malaysia
After the wedding, the bride and groom are not allowed to use the bathroom _________ (14) three whole days. They cannot leave the house, clear their bowels or urinate. The couple is watched over and are allowed minimal amounts of food and drink. ______________ (15) the custom is not practiced, they believe it will bring bad luck to the couple, with consequences such as a broken marriage, infidelity or death of their children. After three days, the couple is allowed to return to normal life and begin their marriage.
Question 12:
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc be believed to V: được tin là làm gì
Dịch: Đàn ông và phụ nữ Ấn độ sinh ra là một Manglik, nghĩa là sao hoả nằm ở căn nhà số 1, 2, 4, 7, 8, hay 12 của chòm sao Rashi được cho là bị nguyền rủa.
Câu 43:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Kumbh Vivah: India
Indian men and women born as Mangliks — meaning Mars is situated in the 1st, 2nd, 4th, 7th, 8th or 12th house of a person’s Rashi (Indian astrological moon sign) — are believed __________ (12). It is believed that Mangalik Dosha negatively impacts married life, causing tension and sometimes the untimely death of one of the partners. To cancel ___________ (13) effects, a Kumbh Vivah can be performed before the wedding. This is a wedding between a Mangalik and either a statue of Vishnu or a Peepal tree or banana tree. The celebrated Bollywood actress Aishwarya Rai had one such marriage with a tree before marrying her husband, Abhishek.
Bathroom Moratorium: Tidong community, Indonesia/ Malaysia
After the wedding, the bride and groom are not allowed to use the bathroom _________ (14) three whole days. They cannot leave the house, clear their bowels or urinate. The couple is watched over and are allowed minimal amounts of food and drink. ______________ (15) the custom is not practiced, they believe it will bring bad luck to the couple, with consequences such as a broken marriage, infidelity or death of their children. After three days, the couple is allowed to return to normal life and begin their marriage.
Question 13:
Đáp án C
Giải thích: these thay thế cho danh từ số nhiều trước đó.
Dịch: Người ta cho rằng Mangalik Dosha ảnh hưởng tiêu cực đến hôn nhân, gây ra căng thẳng và đôi khi là cái chết cho 1 trong 2 vợ chồng. Để huỷ bỏ những ảnh hưởng này,…
Câu 44:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Kumbh Vivah: India
Indian men and women born as Mangliks — meaning Mars is situated in the 1st, 2nd, 4th, 7th, 8th or 12th house of a person’s Rashi (Indian astrological moon sign) — are believed __________ (12). It is believed that Mangalik Dosha negatively impacts married life, causing tension and sometimes the untimely death of one of the partners. To cancel ___________ (13) effects, a Kumbh Vivah can be performed before the wedding. This is a wedding between a Mangalik and either a statue of Vishnu or a Peepal tree or banana tree. The celebrated Bollywood actress Aishwarya Rai had one such marriage with a tree before marrying her husband, Abhishek.
Bathroom Moratorium: Tidong community, Indonesia/ Malaysia
After the wedding, the bride and groom are not allowed to use the bathroom _________ (14) three whole days. They cannot leave the house, clear their bowels or urinate. The couple is watched over and are allowed minimal amounts of food and drink. ______________ (15) the custom is not practiced, they believe it will bring bad luck to the couple, with consequences such as a broken marriage, infidelity or death of their children. After three days, the couple is allowed to return to normal life and begin their marriage.
Question 14:
Đáp án B
Giải thích: for + khoảng thời gian: trong vòng…
Dịch: Sau đám cưới, cô dâu và chú rể không được phép đi tắm trong vòng 3 ngày
Câu 45:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Check out these wild wedding traditions from around the globe.
Kumbh Vivah: India
Indian men and women born as Mangliks — meaning Mars is situated in the 1st, 2nd, 4th, 7th, 8th or 12th house of a person’s Rashi (Indian astrological moon sign) — are believed __________ (12). It is believed that Mangalik Dosha negatively impacts married life, causing tension and sometimes the untimely death of one of the partners. To cancel ___________ (13) effects, a Kumbh Vivah can be performed before the wedding. This is a wedding between a Mangalik and either a statue of Vishnu or a Peepal tree or banana tree. The celebrated Bollywood actress Aishwarya Rai had one such marriage with a tree before marrying her husband, Abhishek.
Bathroom Moratorium: Tidong community, Indonesia/ Malaysia
After the wedding, the bride and groom are not allowed to use the bathroom _________ (14) three whole days. They cannot leave the house, clear their bowels or urinate. The couple is watched over and are allowed minimal amounts of food and drink. ______________ (15) the custom is not practiced, they believe it will bring bad luck to the couple, with consequences such as a broken marriage, infidelity or death of their children. After three days, the couple is allowed to return to normal life and begin their marriage.
Question 15:
Đáp án A
Giải thích: câu điều kiện loại 1
Dịch: Nếu phong tục này không được thực hiện, người ta cho rằng sẽ đem lại đen đủi cho cặp đôi…
Câu 46:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
What/ the/ differences/ between/ traditional/ Vietnamese wedding/ modern/ one?
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc between…and…: giữa…và…
Dịch: Đâu là điểm khác biệt giữa đám cưới Việt truyền thống và hiện đại.
Câu 47:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The subways/ often/ crowded/ the morning/ when/ people/ rush/ work.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “be crowded”: chật cứng
In the morning: vào buổi sáng
Rush to work: vội vã đi làm
Dịch: Tàu điện ngầm thường chật cứng vào buổi sáng khi mọi người vội vã đi làm
Câu 48:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Anna/ not/ have/ do homework/ today/ because/ tomorrow/ day off.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “have to V”: phải làm gì
Day off: ngày nghỉ
Dịch: Anna không phải làm bài tập về nhà hôm nay vì mai là ngày nghỉ.
Câu 49:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
When/ you/ come/ Brazil, you/ should/ tip/ the waiter/ 10%/ the bill.
Đáp án C
Giải thích: động từ khuyết thiếu “should + V”: nên làm gì
Dịch: Khi đến Brazil, bạn nên boa tiền cho phục vụ bàn 10% hoá đơn.
Câu 50:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Australian/ not/ like/ be/ commented/ accents.
Đáp án C
Giải thích: câu bị động với động từ chỉ sự yêu thích “like + being/ to be + p2”: thích được làm gì
Be commented on st: bị nhận xét cái gì
Dịch: Người Úc không thích bị nhận xét chất giọng
Câu 51:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
In/ permission/ my/ before/ ask/ leaving/ family/ for/ the/ before/ table.
Đáp án D
Giải thích: động từ khuyết thiếu “have to V” phải làm gì
Cụm từ ask for permission: hỏi xin phép
Dịch: Trong gia đình tôi, trẻ con phải xin phép trước khi rời bàn ăn
Câu 52:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
eating/ never/ left/ Indian/ when/ use/ hand.
Đáp án A
Giải thích: when + Ving = when + S + V: khi…
Dịch: Người Ấn Độ không bao giờ dùng tay trái để ăn.
Câu 53:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
at/ tea/ of/ There’s / tradition/ at/ afternoon/ British/ a/ 4 p.m.
Đáp án D
Giải thích: There is + N số ít: có…
Tradition of Ving: truyền thống làm gì
Dịch: Có một truyền thống của người Anh là uống trà chiều vào lúc 4h chiều.
Câu 54:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
you/ left/ In/ car/ have/ on the/ to/ London.
Đáp án A
Giải thích: động từ khuyết thiếu “have to + V”: phải làm gì
Dịch: Ở Luân Đôn, bạn phải lái xe bên trái.
Câu 55:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
have/ Chung cake/ the/ of/ at/ Tet/ Vietnamese/ wrapping/ tradition.
Đáp án B
Giải thích: cụm từ “have the tradition of Ving”: có truyền thống làm gì
Dịch: Người Việt có truyền thống gói bánh chưng vào dịp Tết.
Câu 56:
Rewrite sentences without changing the meaning
We aren’t allowed to go home late.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc be allowed to V = be permitted to V: được cho phép làm gì
Dịch: Chúng tôi không được phép về nhà muộn.
Câu 57:
Rewrite sentences without changing the meaning
You don’t have to wear astronaut outfits on Space Day.
Đáp án B
Giải thích: động từ khuyết thiếu “have to V”: phải làm gì
Dịch: Bạn không phải mặc đồ phi hành gia vào ngày lễ không gian
Câu 58:
Rewrite sentences without changing the meaning
Custom is not similar to tradition.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “not similar to” = “different from”: khác với
Dịch: Phong tục thì khác với truyền thống.
Câu 59:
Rewrite sentences without changing the meaning
People pass down tradition to the next generations.
Đáp án D
Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn: am/ is/ are + P2
Dịch: Truyền thống được truyền lại cho thế hệ sau.
Câu 60:
Rewrite sentences without changing the meaning
This custom is so popular that everyone knows it.
Đáp án B
Giải thích: chuyển đổi tương đương cấu trúc: “so + adj + that + S V” và “such + a/an + adj + N + that + S V”
Dịch: Phong tục này quá phổ biến đến độ ai cũng biết