Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
4116 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là ampe kế xoay chiều
Chọn đáp án A
Câu 2:
Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn đáp án C
Câu 3:
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ
Chọn đáp án B
Câu 4:
Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên 5 lần ?
Ta có:
tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Vậy nên khi hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 25 lần
Chọn đáp án D
Câu 5:
Hình 1: kí hiệu gương cầu lõm
Hình 2: kí hiệu thấu kính phân kì
Hình 3: kí hiệu thấu kính hội tụ
Hình 4: kí hiệu gương phẳng
Chọn đáp án C
Câu 6:
A - sai vì: Bộ phận đứng yên gọi là stato
B - sai vì: Bộ phận quay gọi là roto
C - đúng
D - sai vì: Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn
Chọn đáp án C
Câu 7:
Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
Máy thu thanh dùng pin không sử dụng dòng điện xoay chiều vì pin là nguồn điện một chiều
Chọn đáp án A
Câu 8:
A, C, D - sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
B - đúng
Chọn đáp án B
Câu 9:
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp biến thế tăng điện áp để tăng hiệu điện thế nhằm giảm hao phí trên đường dây truyền tải.
Chọn đáp án ACâu 10:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
=> Chỉ có C đúng. Môi trường trong suốt thứ nhất ở đây là không khí. Môi trường trong suốt thứ hai ở đây là nước.
Chọn đáp án C
Câu 11:
Biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện gây tốn kém vì: Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém
Chọn đáp án A
Câu 12:
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều
+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế
+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế
Chọn đáp án B
Câu 13:
Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.
Chọn đáp án A
Câu 14:
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1 > U2) ta có máy hạ thế
+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp ( U1 < U2) ta có máy tăng thế
=> Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp
Chọn đáp án D
Câu 16:
Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:
Ta có:
Chọn đáp án B
Câu 17:
Ta có: vòng
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là lệch về phía trục chính so với tia tới.
Chọn đáp án B
Câu 19:
Ta có: OF = OF′ = f (tiêu cự của thấu kính)
Ta suy ra: FF′ = 2f = 2.20 = 40cm
Chọn đáp án B
Câu 20:
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
+ Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính của vật.
Nên câu sai là câu C: Vì ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Chọn đáp án C