Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc (Đề số 10)

  • 1341 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /t/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /iz/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. signal /ˈsɪɡnəl/: hiệu lệnh    

B. instance /ˈɪnstəns/: ví dụ      

C. airport /ˈerpɔːrt/: sân bay     

D. mistake /mɪˈsteɪk/: lỗi sai


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. chemistry /ˈkeməstri/: hoá học

B. decision /dɪˈsɪʒən/: quyết định

C. statistics /stəˈtɪstɪks/: số liệu thống kê      

D. attention /əˈtenʃən/: sự chú ý

Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ f


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meanign to the underlined word(s) in each of the following questions.

We can use either verbal or nonverbal forms of communication.

Xem đáp án

Đáp án B

Verbal (adj) thuộc về lời nói = using speech

Các đáp án còn lại:

A. using gesture: dùng cử chỉ

C. using verbs: dùng động từ

D. using facial expressions: dùng biểu cảm khuôn mặt

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp bằng lời hoặc không bằng lời.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meanign to the underlined word(s) in each of the following questions.

We are a very close-knit family.

Xem đáp án

Đáp án C

Close-knit (adj): có mối quan hệ gắn bó = have a very close relationship with each other

Các đáp án còn lại:

A. need each other: cần nhau

B. are close to each other: gần nhau, thân thiết

D. are polite to each other: lịch sự với nhau

Dn: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in menaing to the underlined word(s) in each of the following questions.

They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) look on the bright side: lạc quan, luôn hướng đến điều tốt đẹp >< (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực

Các đáp án còn lại:

A. (to) be confident: tự tin

B. (to) be smart: thông minh

C. (to) be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side

Dịch nghĩa: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt hơn nhiều, nên họ luôn lạc quan trong mọi tình huống.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in menaing to the underlined word(s) in each of the following questions.

English is a compulsory subject in most of the schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án B

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tự chọn, tuỳ ý

Các đáp án còn lại:

A. required (adj): cần thiết

C. paid (adj): được trả phí

D. dependent (adj): tự lập

Dịch nghĩa: Tiếng Anh là môn học bắt buộc tại phần lớn trường học của Việt Nam.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.

Today the number of people whom enjoy winter sports is almost double that of twenty years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: whom -> who

Who - đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.

Whom – đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu.

Ở đây, people không đóng vai trò tân ngữ trong câu nên ta dùng who.

Dịch nghĩa: Ngày nay, lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như gấp đôi lượng ước tính 20 năm về trước.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.

There are probably around 3,000 languages speaking in the world.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: speaking -> spoken

Ngôn ngữ được nói, dùng dạng bị động.

Dịch nghĩa: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ được nói trên khắp thế giới.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.

The novelist Shirley Hazzard is noted for the insight, poetic style, and sensitive she demonstrates in her works.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: sensitive -> sensitivity

Cần danh từ để liệt kê vào những điều mà nhà văn thể hiện được trong các tác phẩm của cô ấy.

Ở đây, sensitivity có đồng vai trò với insight và poetic style

Dịch nghĩa: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhớ đến với hiểu biết sâu sắc, chất thơ và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.


Câu 12:

Two friends Diana and Anne are talking to each other about their shopping.

- Diana: “Look at this catalog, Anne. I think I want to get this red blouse.”

- Anne: “_________”

Xem đáp án

Đáp án A

Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện mua sắm.

- Diana: “Nhìn quyển này xem, Anne. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này.”

- Anne: “Không phải cậu có một chiếc y vậy màu xanh rồi sao?”

Các đáp án còn lại:

B. Còn lâu lắm gái ơi.

C. Khỏi đi, cảm ơn.

D. Vậy tớ đi một mình đây.


Câu 13:

Henry is talking to his mother.

- Henry: “I’ve passed my driving test.”

- His mother: “________”

Xem đáp án

Đáp án D

Henry đang nói chuyện với mẹ.

- Henry: “Con vừa thi đậu lái xe xong.”

- Mẹ cậu ấy: “Chúc mừng con!”

Các đáp án còn lại:

A. Được rồi.

B. Tệ thật đấy.

C. Ý hay đấy.


Câu 14:

In many families, the most important decisions are _________ by many women.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) make decision: đưa ra quyết định

Dịch nghĩa: Trong nhiều gia đình, những quyết định quan trọng nhất được đưa ra bởi phụ nữ


Câu 15:

Each of us must take __________ for our own actions.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) take responsibility for: chịu trách nhiệm với cái gì

Dịch nghĩa: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.


Câu 16:

Thanks to the women’s liberation, women can take part in ________ activities.

Xem đáp án

Đáp án A

Social activities (n): hoạt động xã hội

Cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ activities nên các đáp án khác đều không phù hợp


Câu 17:

I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you’re an adult, you ______ all about it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì tương lai hoàn thành.

Cấu trúc: By the time/Before…, S + will have + Vpp

Dịch nghĩa: Tôi biết lúc này cậu thấy rất tệ, Tommy, nhưng cố gạt chuyện này ra khỏi đầu đi. Trước lúc trưởng thành, cậu nhất định đã quên được nó.


Câu 18:

_________, Nam Cao is s realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.

Xem đáp án

Đáp án B

On the whole: Theo tổng thể, nhìn chung

Các đáp án còn lại:

A. On my part: Về phần tôi

C. On the contrary: Ngược lại

D. On the other hand: Mặt khác

Dịch nghĩa: Nhìn chung thì Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông lại đưa nhiều chi tiết lãng mạn vào các câu chuyện của mình.


Câu 19:

Kate asked Janet where ________ the previous Sunday.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu tường thuật, động từ phải lùi thì nên không thể dùng has been.

Đồng thời động từ phải theo sau chủ ngữ do đó ta chọn C.

Dịch nghĩa: Kate hỏi Janet cô ấy đã đi đâu Chủ nhật tuần trước đó


Câu 20:

We live in a large house in ______ middle of the village.

Xem đáp án

Đáp án C

In the middle of: ngay giữa cái gì, địa điểm nào đó.

Ta không dùng mao từ a/an cho cụm này.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sống trong một căn nhà lớn nằm ngay giữa làng


Câu 21:

If Tom _______ an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.

Xem đáp án

Đáp án B

Xác định câu điều kiện loại 3 với vế sau là wouldn’t have broken.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have +Vpp

Từ đó chọn được đáp án B.

Dịch nghĩa: Nếu Tom đặt chuông cảnh báo, tên trộm đã không lẻn được vào nhà cậu ấy.


Câu 22:

My English teacher, Mrs. Jane, was the person _______ I had great respect.

Xem đáp án

Đáp án A

Respect for someone: lòng kính trọng đối với ai.

ụ thể ở đây là respect for my English teacher, nên English teacher đóng vai trò tân ngữ, đồng thời trong mệnh đề quan hệ ta đẩy giới từ lên trước, nên chọn được đáp án là for whom.

Dịch nghĩa: Giáo viên Tiếng Anh của tôi, Mrs. Jane, là người mà tôi vô cùng kính trọng.


Câu 23:

Whole villages were ________ by the floods last year.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) wipe out: càn quét, xoá sạch

Các đáp án còn lại:

A. (to) come up: xảy đến

B. (to) look after: trông nom, chăm sóc

C. (to) take out: đem ra ngoài

Dịch nghĩa: Cả ngôi làng bị quét sạchbởi cơn bão năm ngoái


Câu 24:

When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand _____ the housework.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi giới từ

(to) give a hand with something: giúp đỡ làm việc gì

Dịch nghĩa: Khi mẹ bận rộn chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp mẹ làm việc nhà.


Câu 25:

UNESCO was established to encourage collaboration _______ nations in the areas ______ education, science, culture, and communication.

Xem đáp án

Đáp án D

Phân biệt among/between:

- among: giữa các sự vật, sự việc (dùng khi số sự vật, sự việc nhiều hơn 2)

- between: giữa 2 sự vật, sự việc

Ở đây, nations chỉ nhiều hơn 2 quốc gia nên ta dùng among.

- of: của

- in: trong, liên quan đến, về vấn đề gì đó

Câu này ý nói đến sự hợp tác về mặt giáo dục, khoa học, … nên dùng giới từ in.

Dịch nghĩa: UNESCO được sáng lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia về mặt giáo dục, khoa học, văn hoá, và giao tiếp.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Sorry, we’re late. It took us ages to look for a parking place,” said John.

Xem đáp án

Đáp án C

“Xin lỗi, chúng tôi đến muộn. Chúng tôi mất rất lâu để tìm chỗ đỗ xe,” John nói.

= John xin lỗi vì đến muộn do họ phải mất quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.

Câu gốc mang ý xin lỗi thì trong câu viết lại ta dùng động từ apologize.

Các đáp án còn lại:

A. John nói rằng anh ấy đến muộn do anh ấy dành quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.

B. John cuối cùng cũng tìm được chỗ đỗ xe sau thời gian dài tìm kiếm dù họ đã bị muộn.

D. John nói xin lỗi vì đến muộn do anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm chỗ đỗ xe.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People say that he won a lot of money on the Vietlott.

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.

Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I have never played golf before.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi chưa từng chơi golf trước đây = Đây là lần đầu tiên tôi chơi golf.

Các đáp án còn lại:

B. Tôi từng chơi golf trước đây nhưng đã bỏ chơi.

C. Đây là lần cuối tôi chơi golf.

D. Đây là lần đầu tôi đã từng chơi golf.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Đáp án B

Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

= Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây hồi 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Các đáp án còn lại:

A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn trận cháy rừng.

C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

D. Trận cháy rừng phá huỷ ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi đã được xây năm 1953.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất tốt.

= Điều kiện sống khó khăn đến thế, cô ấy vẫn học rất tốt.

Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj/Adv + as…, S + V (mặc dù… nhưng)

Dùng cấu trúc này nhằm làm nổi bật tính chất, mang nghĩa nhấn mạnh.

Các đáp án còn lại:

B. Cô ấy học rất tốt nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.

C. Cô ấy học rất tốt mặc dù điều kiện sống khó khăn.

D. Tuy cô ấy sống trong điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất tốt.

(Although và but không dùng trong cùng một câu)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

        School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (
32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

          A person’s IQ is his intelligence (33) ____ it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ____ in the US.

         People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) _____ score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

Điền vào số (32)

Xem đáp án

Đáp án A

Although: Mặc dù, tuy

Phân tích qua, ta thấy Until không dùng với mệnh đề ở thì hiện tại tiếp diễn, Despite đứng trước danh từ nên loại B, C. Dựa vào nghĩa câu ta thử Although và Because.

- Vì các nhà khoa học đang tiến đến công nghệ tiên tiến đọc được não người, nên hiện tại các bài kiểm tra vẫn rất phổ biến… (không phù hợp)

- Tuy các nhà khoa học đang tiến đến công nghệ tiên tiến đọc được não người, nhưng hiện tại các bài kiếm tra vẫn còn rất phổ biến… (phù hợp)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

        School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (
32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

          A person’s IQ is his intelligence (33) ____ it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ____ in the US.

         People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) _____ score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

Điền vào số (33)

Xem đáp án

Đáp án B

Thử các đáp án và chọn được đáp án phù hợp theo nghĩa. Ở đây, câu văn có ý: IQ của một người là độ thông minh của người đó khi được đánh giá bởi một bài kiểm tra đặc biệt.

Vậy dùng từ as với nghĩa là: khi, theo phương pháp, bằng cách nào đó.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

        School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (
32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

          A person’s IQ is his intelligence (33) ____ it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ____ in the US.

         People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) _____ score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

Điền vào số (34)

Xem đáp án

Đáp án C

Considerbaly (adv): đáng kể, phần lớn

Các đáp án còn lại:

A. enormously (adv): to lớn, vô cùng

B. highly (adv): hết sức, ở mức độ cao

D. mainly (adv): chính, chủ yếu


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

        School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (
32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

          A person’s IQ is his intelligence (33) ____ it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ____ in the US.

         People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) _____ score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

Điền vào số (35)

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức mệnh đề quan hệ.

Which – thay thế cho danh từ chỉ vật

Whom – thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu

Why – đại từ quan hệ chỉ lý do

Who – thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu

Đại từ quan hệ trong câu chỉ những người đạt IQ 148, là chủ ngữ nên ta dùng who.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Cử chỉ                                
B. Kí hiệu và hiệu lệnh  

C. Lời nói                               
D. Giao tiếp

Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả lời nói, cử chỉ, kí hiệu, hiệu lệnh và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

What does the author say about speech?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả nói gì về ngôn ngữ bằng lời?

A. Nó tách biệt với những phát minh tiên tiến.

B. Nó là hình thức giao tiếp phát triển nhất.

C. Nó rất cần thiết để có sự giao tiếp.

D. Nó là hình thức chính xác duy nhất trong giao tiếp.

Ngay câu đầu tiên, tác giả nói: “speech is the most advanced form of communication”

Như vậy chọn B.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

All of the following are true EXCEPT _________

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những điều sau là đúng NGOẠI TRỪ _______

A. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại trong mọi nền văn hoá.

B. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ rất hữu dụng.

C. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại nhược điểm.

D. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ chuyên dụng cho liên lạc đường dài.

Đọc bài ta thấy, hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ “may be found in every known culture”, “are very useful”, và “they do have a major disadvantage in communication”

Như vậy, A, B, C đều đúng.

Ngoài ra, tác giả có nói: “They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt.”

(Chúng không cho phép thông tin được trao đổi nếu người nói không đứng ngay cạnh người nghe, gây gián đoạn tương tác.) -> Do đó, những hình thức này chỉ có thể dùng cho giao tiếp cự li gần, không thể dùng cho giao tiếp với khoảng cách xa.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

The phrase "impinge upon" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm “impinge upon” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______

A. ngăn cấm                   B. tác động           C. thay đổi            D. cải thiện

(to) impinge upon: tác động = (to) affect


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

The word "it" in paragraph refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “it” trong đoạn nói đến ______

A. cách thức                   B. môi trường                 C. lời nói                        D. hiệu lệnh

“The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”

(Chức năng cơ bản của hiệu lệnh là tác động tới môi trường bằng cách nó thu hút sự chú ý.)

Như vậy có thể thấy, nó ở đây là hiệu lệnh.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Applauding was cited as an example of _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Vỗ tay được dẫn vào như một ví dụ của ________

A. một hiệu lệnh                      B. một kí hiệu      

C. một cử chỉ                                     D. một biểu tượng

“applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval”

Như vậy có thể thấy, applauding là một ví dụ của symbol.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.

          Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

         Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Why were the telephone, radio, and television invented?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao điện thoại, radio, và TV được phát minh?

A. Vì con người không hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng.

B. Vì con người muốn liên lạc khoảng cách xa.

C. Vì con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.

D. Vì con người muốn có các hình thức liên lạc mới.

“As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech”

Và ta thấy điện thoại, radio, TV đều là những phương tiện truyền tin dựa trên lời nói, nên có thể suy ra chúng được phát minh nhằm đáp ứng nhu cầu truyền tin trong khoảng cách xa


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý chính của bài đọc là?

A. Trường học tốt nhất dạy cho học sinh đa dạng các môn học.

B. Việc học hỏi và đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.

C. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập.

D. Học sinh đến trường càng nhiều năm, tri thức của chúng càng nhiều.

Người ta nói: “today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.”

Từ đây có thể thấy, việc học hỏi và việc đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả có ý gì khi nói “trẻ em tạm ngừng sự học để đến trường” trong đoạn 1?

A. Đến nhiều trường khác nhau là có lợi về mặt giáo dục.

B. Các kì nghỉ của trường học làm gián đoạn năm học.

C. Học kì hè khiến năm học kéo quá dài.

D. Sự học là chuyện cả đời.

Đọc bài, ta sẽ thấy tác giả nói đến sự học như một khái niệm toàn diện và tổng quát, nó bao gồm học hỏi về mọi thứ, tuy nhiên việc đến trường lại là để học các môn học, với tầm hiểu biết giới hạn đối với một vài phương diện.

Đồng thời, tác giả cũng nói: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.” (Nó là một quá trình kéo dài, một quá trình bắt đầu rất lâu từ trước khi ta bắt đầu đi học, và nên là một phần không thể thiếu trong cả cuộc đời mỗi người.)

Có thể thấy, nói đến việc “trẻ em tạm ngừng sự học để đến trường” là ý nói việc đến trường chỉ là một phần nhỏ, còn sự học lại là chuyện cả đời.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “chance” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______

A. không tính trước                 
B. không thường xuyên

C. kéo dài                      
D. sống động

Chance (adj): tình cờ, bất ngờ = unplanned: không dự tính trước


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The word “they” in paragraph 3 refers to ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “they” ở đoạn 3 nói đến _______

A. những lát cắt của thực tế     

B. những quyển sách giáo khoa giống nhau

C. giới hạn 

D. chỗ ngồi

“The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or…”

(Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay …)

Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality.


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The phrase “For example,” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “they” ở đoạn 3 nói đến _______

A. những lát cắt của thực tế

B. những quyển sách giáo khoa giống nhau

C. giới hạn

D. chỗ ngồi

“The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or…”

(Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay …)

Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The passage supports which of the following conclusions?

Xem đáp án

Đáp án C

Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây?

A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt.

B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách.

C. Đến trường chỉ là một phần trong sự học của mỗi người.

D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu.

Nói về sự học, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning” (Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy củ nào)

Như vậy, đến trường chỉ là một phần trong quá trình học của con người.


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The passage is organized by ________________.

Xem đáp án

Đáp án B

Bài đọc được sắp xếp theo cách _______

A. liệt kê và bàn luận vài vấn đề giáo dục.

B. đối chiếu ý nghĩa của hai từ liên quan.

C. thuật lại một câu chuyện về những giáo viên tuyệt vời.

D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường khác nhau.

Hai khái niệm được nhắc đến xuyên suốt bài đọc là “education” và “schooling”

Trong đó, education, sự học là một khái niệm toàn diện, bao quát và gắn với hiểu biết chung về mọi thứ. Trong khi schooling, việc đi học mang tính giới hạn, chỉ gắn với những hiểu biết nhất định và có hạn chế.

Từ đó, ta thấy bài đọc được hình thành bằng việc làm rõ sự tương phản, khác biệt giữa hai khái niệm có liên quan đến nhau.


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

             It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

        Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

The writer seems to agree that _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả có vẻ đồng tình với ________

A. Việc đến trường quan trọng hơn sự học.

B. Sự học không quan trọng bằng việc đến trường.

C. Việc đến trường không có giới hạn và nó ít mang tính chính quy hơn.

D. Sự học có sức tác động hơn việc đến trường.

Từ nội dung bài đọc, ta biết được việc đến trường chỉ là một phần trong cả quá trình con người học hỏi, trong khi việc học lại là một phần không thể thiếu, có tác động to lớn đến cuộc sống của mỗi người. Do đó, dễ thấy sự học có sức ảnh hưởng hơn so với việc đến trường.


Bắt đầu thi ngay