Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc (Đề số 13)
-
1352 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival. One example of such a form of recreation was logrolling. Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees. A settler could cut down the trees alone, but help was needed to move the cut trees. After a settler had cut a bunch of trees, he would then invite is neighbours over for a logrolling. A logrolling is a community event where families got together for a combination of work and fun. The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible. This was a day of fun for everyone involved, but as its foundation was the need to clear the land.
The main idea of the passage is that in America's frontier days ________.
Đáp án A
Ý chính của đoạn văn là ở những ngày ở biên giới Hoa Kỳ ________ .
A. người ta kết hợp làm việc với giải trí
B. người ta giả phóng mặt đất bằng cách lăn những khúc gỗ
C. nó cần thiết cho người dân định cư ở đây từ sớm giải phóng mặt đất.
D. việc di chuyển gỗ cùng nhau liên quan đến cả cộng đồng
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn văn: “It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival.” (Đó là một đặc điểm tự nhiên con người mà mọi người thích kết thân và vui chơi, và những người sống những ngày bên cạnh biên giới của Mỹ cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, vì cuộc sống thật khó khăn và những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống hằng ngày đã chiếm hết thời gian của họ, nên họ thường kết hợp giải trí với các hoạt động cần thiết để sống còn.)
Tiếp đó tác giả lấy ví dụ về logrolling để chứng minh cho điều đó. => Ý chính của đoạn văn là đáp án A.
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival. One example of such a form of recreation was logrolling. Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees. A settler could cut down the trees alone, but help was needed to move the cut trees. After a settler had cut a bunch of trees, he would then invite is neighbours over for a logrolling. A logrolling is a community event where families got together for a combination of work and fun. The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible. This was a day of fun for everyone involved, but as its foundation was the need to clear the land.
The expression day-to-day could best be replaced by which of the following?
Đáp án B
Từ day-to-day trong đoạn văn có thể thay thế bằng cụm nào dưới đây?
A. daytime (n): ban ngày
B. everyday: hàng ngày
C. day after day: ngày này qua ngày khác
D. today: ngày hôm nay
day-to-day = everyday: hàng ngày
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival. One example of such a form of recreation was logrolling. Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees. A settler could cut down the trees alone, but help was needed to move the cut trees. After a settler had cut a bunch of trees, he would then invite is neighbours over for a logrolling. A logrolling is a community event where families got together for a combination of work and fun. The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible. This was a day of fun for everyone involved, but as its foundation was the need to clear the land.
According to the passage, what did people have to do first to settle an area?
Đáp án C
Theo đoạn văn, người ta phải làm gì đầu tiên để định cư ở một khu vực?
A. Phát triển những ý tưởng về sự giải trí
B. Xây dựng trang trại
C. Loại bỏ cây cối
D. Mời hàng xóm ghé qua
Thông tin ở câu: “Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees” (Nhiều khu vực biên giới được bao phủ bởi cây, và để giải tỏa khu vực đó điều cần thiết là di chuyển những cái cây đi chỗ khác.)
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival. One example of such a form of recreation was logrolling. Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees. A settler could cut down the trees alone, but help was needed to move the cut trees. After a settler had cut a bunch of trees, he would then invite is neighbours over for a logrolling. A logrolling is a community event where families got together for a combination of work and fun. The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible. This was a day of fun for everyone involved, but as its foundation was the need to clear the land.
According to the passage, which of the following is NOT true about a logrolling?
Đáp án D
Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng về việc cùng nhau di chuyển gỗ?
A. Nó liên quan đến rất nhiều người.
B. Nó có thể rất thú vị.
C. Có thể có rất nhiều sự di chuyển.
D. Nó khá là yên tĩnh
Thông tin ở câu : “The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible.” (Phụ nữ sẽ mang thức ăn và có cơ hội cần thiết và không thường xuyên để thư giãn và trò chuyện cùng bạn bè, các em bé sẽ vui chơi cùng nhau một cách hào hứng và những người đàn ông sẽ tổ chức các cuộc thi sôi động liên quan đến việc lăn các khúc gỗ từ nơi này sang nơi khác càng nhanh càng tốt.)
Việc đốn gỗ liên quan đến ất nhiều người và rất vui vẻ. Nó cũng cần rất nhiều sự di chuyển. => Đáp án A, B, C đúng.
Nó rất sôi động => đáp án D sai.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is a characteristic of human nature that people like to get together and have fun, and people live during America's frontier days were no exception. However, because life was hard and the necessities of day-to-day living took up their time, it was common for recreation to be combined with activities necessary for survival. One example of such a form of recreation was logrolling. Many frontier areas were heavily wooded, and in order to settle an area it was necessary to move the trees. A settler could cut down the trees alone, but help was needed to move the cut trees. After a settler had cut a bunch of trees, he would then invite is neighbours over for a logrolling. A logrolling is a community event where families got together for a combination of work and fun. The women would bring food and have a much needed and infrequent opportunity to relax and chat with friends, the children would play together exuberantly, and the men would hold lively competitions that involved rolling logs from place to place as quickly as possible. This was a day of fun for everyone involved, but as its foundation was the need to clear the land.
This passage would probably be assigned reading in which of the following courses?
Đáp án D
Đoạn này có thể sẽ được chỉ định đọc trong đó các khóa học nào sau đây?
A. Lâm nghiệp
B. Nghiên cứu môi trường
C. Tâm lý học
D. Lịch sử
Đoạn văn cho người đọc thông tin về logrolling, một nét văn hóa của con người trong lịch sử. => Bài đọc này liên quan đến môn lịch sử.
Câu 6:
The sentence 1, 2, 3, 4 in the following paragraph are in the wrong order. Choose the correct order to make a good paragraph.
(1) Therefore, anyone who wants to drive must carry a driver’s license.
(2) It’s divided into four steps: studying the traffic laws, taking the written test, learning to drive and taking the driving test.
(3) Getting a driver’s license is a complicated process.
(4) Driving a car is a necessity in today’s busy society, and it is also a special privilege.
Đáp án C
Các câu trên được dịch ra lần lượt là:
(1) Vì vậy, bất cứ ai muốn lái xe phải có bằng lái xe.
(2) Nó được chia thành bốn bước: học luật giao thông, tham gia kiểm tra viết, học lái xe và thực hiện bài kiểm tra lái xe.
(3) Lấy bằng lái xe là một quá trình phức tạp.
(4) Lái xe là điều cần thiết trong xã hội bận rộn hiện nay, và nó cũng là một quyền lợi đặc biệt.
Dựa theo nghĩa của các câu, ta có thứ tự đúng là C. 4, 1, 3, 2
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /juː/
A. unity /ˈjuːnəti/: sự đoàn kết
B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: trường đại học
C. umbrella /ʌmˈbrelə/: cái ô
D. unit /ˈjuːnɪt/: đơn vị
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/
A. feat /fiːt/: khéo léo
B. seat /si:t/: chỗ ngồi
C. beat /bi:t/ : tiết tấu
D. great /ɡreɪt/ : tuyệt vời
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
A. yesterday /ˈjestədeɪ/: hôm qua
B. applicant/ˈæplɪkənt/: ứng cử viên
C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/: việc làm
D. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/: đồng phục
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.
A. river /ˈrɪvər/: dòng sông
B. result /rɪˈzʌlt/: kết quả
C. rewrite /ˈriːraɪt/: viết lại
D. reuse /ˌriːˈjuːs/: tái sử dụng
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
A. apply /əˈplaɪ/: áp dụng
B. persuade /pəˈsweɪd/: thuyết phục
C. reduce /rɪˈdjuːs/: giảm
D. offer /ˈɒfər/: tặng
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
It was a Monday morning in the office and, as usual, everyone was busy sorting through their mail before starting work. The other staff had (12)____ that Nicky , one of the computer operators, had been (13)____ rather miserable recently and they wondered what might have been happened to make her so (14)____. Suddenly Nicky accidentally knocked over a cup of coffee. As she was clearing up the mess, the girl sitting next to her happened to glance at Nicky's right hand. There was a large swelling at the wrist. "What on earth have you (15) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl. " Yes, it does. I think I've injured it using the computer", replied Nicky. " I think you'd better go and let the doctor (16) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .
Điền vào số (12)
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
(to) notice: nhận ra, nhận thấy
Các đáp án còn lại:
A. (to) regconize: công nhận, nhìn nhận
B. (to) realize: nhận ra
D. (to) identify: nhận diện, làm cho nhận ra
notice và realize đều có nghĩa là nhận ra nhưng realize là một hiện tượng liên quan đến nhận thức, sự hiểu biết và suy nghĩ trong một tình huống hoặc về một hoàn cảnh nào đó. notice là một hiện tượng tự nhiên diễn ra thông qua cảm giác.
Dịch nghĩa: Các nhân viên khác đã nhận thấy rằng Nicky,...
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
It was a Monday morning in the office and, as usual, everyone was busy sorting through their mail before starting work. The other staff had (12)____ that Nicky , one of the computer operators, had been (13)____ rather miserable recently and they wondered what might have been happened to make her so (14)____. Suddenly Nicky accidentally knocked over a cup of coffee. As she was clearing up the mess, the girl sitting next to her happened to glance at Nicky's right hand. There was a large swelling at the wrist. "What on earth have you (15) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl. " Yes, it does. I think I've injured it using the computer", replied Nicky. " I think you'd better go and let the doctor (16) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .
Điền vào số (13)
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) look + adj: nhìn như thế nào
Các đáp án còn lại:
A. (to) appear: hình như, có vẻ
B. (to) seem: hình như
C. (to) pretend: giả vờ
Dịch nghĩa: một trong những người vậnn hành máy tính, trông khá đau buồn gần đây...
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
It was a Monday morning in the office and, as usual, everyone was busy sorting through their mail before starting work. The other staff had (12)____ that Nicky , one of the computer operators, had been (13)____ rather miserable recently and they wondered what might have been happened to make her so (14)____. Suddenly Nicky accidentally knocked over a cup of coffee. As she was clearing up the mess, the girl sitting next to her happened to glance at Nicky's right hand. There was a large swelling at the wrist. "What on earth have you (15) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl. " Yes, it does. I think I've injured it using the computer", replied Nicky. " I think you'd better go and let the doctor (16) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .
Điền vào số (14)
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng
A. sick (adj): ốm
B. bored (adj): chán nản
C. uniterested (adj): không hứng thú
D. depressed (adj): phiền muộn
Dịch nghĩa: và họ tự hỏi điều gì đã có thể đã xảy ra khiến cho cô ấy phiền muộn.
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
It was a Monday morning in the office and, as usual, everyone was busy sorting through their mail before starting work. The other staff had (12)____ that Nicky , one of the computer operators, had been (13)____ rather miserable recently and they wondered what might have been happened to make her so (14)____. Suddenly Nicky accidentally knocked over a cup of coffee. As she was clearing up the mess, the girl sitting next to her happened to glance at Nicky's right hand. There was a large swelling at the wrist. "What on earth have you (15) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl. " Yes, it does. I think I've injured it using the computer", replied Nicky. " I think you'd better go and let the doctor (16) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .
Điền vào số (15)
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. make (v): làm
B. do (v): làm
C. happen (v): xảy ra
D. bring (v): mang
Ở đây do và make đều có nghĩa là làm nhưng ta dùng do vì do diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng.
Dịch nghĩa: “Cậu đã làm gì với bản thân mình vậy? Nó có đau không?" cô gái hỏi.
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
It was a Monday morning in the office and, as usual, everyone was busy sorting through their mail before starting work. The other staff had (12)____ that Nicky , one of the computer operators, had been (13)____ rather miserable recently and they wondered what might have been happened to make her so (14)____. Suddenly Nicky accidentally knocked over a cup of coffee. As she was clearing up the mess, the girl sitting next to her happened to glance at Nicky's right hand. There was a large swelling at the wrist. "What on earth have you (15) ____ to yourself? Does it hurt?" asked the girl. " Yes, it does. I think I've injured it using the computer", replied Nicky. " I think you'd better go and let the doctor (16) ____ it", said the girl. " Let's hope there's no permanent damage to your hand" .
Điền vào số (16)
Đáp án C
A. check (v): kiểm tra
B. inspect (v): thanh tra
C. examine (v): kiểm tra
D. investigate (v): điều tra
Cùng mang nghĩa kiểm tra, nhưng ở đây ta dùng examine vì examine được dùng khi tìm kiếm nguyên nhân của một vấn đề/rắc rối; thường được dùng nhiều khi nói về một người chuyên nghiệp. Vì vậy, khi nói để bác sĩ kiểm tra ta dùng examine.
Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ cậu nên đi gặp bác sĩ để kiểm tra nó", cô gái nói.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today students are under a lot of pressure due to the high expectation from their parents and teachers.
Đáp án D
Giải thích: pressure (n): áp lực >< relaxation (n): sự thư giãn
Các đáp án còn lại:
A. nervousness (n): sự lo lắng
B. emotion (n): cảm xúc
C. stress (n): sự căng thẳng
Dịch nghĩa: Học sinh ngày nay chịu rất nhiều áp lực do sự mong chờ quá cao của cha mẹ và thầy cô.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Don’t tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth.
Đáp án D
Giải thích: (to) have a big mouth: không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets: có thể giữ bí mật
Các đáp án còn lại
A. can’t eat a lot: không thể ăn nhiều
B. hates parties: ghét tiệc tùng
C. talks too much: nói quá nhiều
Dịch nghĩa: Đừng nói với Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ của Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.
Câu 19:
In italic below rae cues to make sentence. Choose the best answer.
heavy/ London/ fog/ cleared/ banning/ cars/ from/ city centre.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Sương mù dày đặc ở London đã được dọn sạch bằng cách cấm xe ô tô từ trung tâm thành phố.
Đáp án A sai vì trước banning thiếu giới từ chỉ cách thức by và trước heavy fog thiếu the.
Đáp án B sai vì thiếu giới từ chỉ nơi chốn in trước London.
Đáp án C sai vì thiếu mất heavy.
Câu 20:
In italic below rae cues to make sentence. Choose the best answer.
Exhaust fumes/ motor/ vehicles/ pollute/ air.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Khí thải từ các xe cơ giới làm ô nhiễm không khí.
air là danh từ đã xác định nên trước ải ta phải có the. => Đáp án A, B, C sai
Câu 21:
In italic below rae cues to make sentence. Choose the best answer.
What/ you/ use/ Internet/ for?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bạn dùng Internet để làm gì?
Trước Internet phải có mạo từ the => Đáp án B sai
Đáp án C sai vì thiếu use.
Đáp án D sai vì thiếu giới từ for.
Câu 22:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Shall we go for a walk?
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi dạo một lát chứ? = C. Đi dạo một lát thì sao?
Cấu trúc đưa ra lời gợi ý: Shall we/I + V-inf = What about + V-ing
Đáp án A sai vì sau What about là V-ing.
Đáp án B sai vì thiếu a.
Đáp án D sai vì thiếu for.
Câu 23:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He thinks learning English is easy.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ấy nghĩ học tiếng Anh rất dễ. = B. Anh ấy nghĩ nó rất dễ để học tiếng Anh.
Cấu trúc: Danh động từ + be + adj = It + be + adj + to V => Đáp án C và D sai cấu trúc
Đáp án A. Anh ấy nghĩ nó không dễ để học tiếng Anh. => Đáp án A sai về nghĩa.
Câu 24:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
His parents advised him to study hard for his exam.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ấy khuyên anh ấy hạnh hành chăm chỉ cho kì thi.
= A. Anh ấy được khuyên nên học hành chăm chỉ ho kì thi.
Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O)
(to) advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì => Đáp án B sai
Đáp án C sai vì thiếu for.
Đáp án D sai vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn mà đáp án này ở thì hiện tại đơn.
Câu 25:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They have just stolen his car.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng vừa ăn trộm xe của anh ấy. = D. Xe của anh ấy vừa bị ăn trộm.
Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O) => Đáp án B và C sai.
Đáp án D sai vì chủ ngữ ở đây là his car nên ta phải dùng has.
Câu 26:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The car is too expensive for him to buy.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy quá đắt để anh ấy có thể mua.
= B. Anh ấy không đủ giàu để mua chiếc xe ô tô ấy.
Cấu trúc too adj for somebody to do something: quá cho ai để làm gì
Cấu trúc be enough to do something: đủ để làm gì.
Đáp án C sai vì trước car không có mạo từ.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ấy không đủ giàu để mua một chiếc xe ô tô
B. Anh ấy đủ nghèo để mua chiếc xe ô tô ấy.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa.
Câu 27:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’ll let you borrow the book but you must promise to return it next week.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.
= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.
Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.
Câu 28:
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking for it for months.”
Daniel: “_______.”
Đáp án D
Linda đang cảm ơn Daniel về món quà sinh nhật của cậu ấy.
Linda: “Cảm ơn cậu về quyển sách. Tớ đã tìm kiếm chúng hàng tháng trời rồi.
Daniel: “Tớ mừng là cậu thích nó.”
Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Đây là câu trả lời không lịch sự.
B. Cảm ơn vì đã tìm kiếm nó.
C. Tôi thích đọc sách
Các đáp án trên đều không hợp về nghĩa.
Câu 29:
David and his teacher are meeting at the school gate.
David: “Good morning, Mr Dakin. How are you?
Mr Dakin: “_______.”
Đáp án B
David: Chào buổi sáng, thầy Dakin. Thầy thế nào?
Thầy Dakin: “Thầy khỏe. Cảm ơn em.”
Các đáp án còn lại:
A. Hiện tại tôi đang bận.
C. Tôi đang về nhà.
D. Tôi đang có tiết bây giờ.
=>Đáp án B là cách trả lời hợp lí và lịch sự nhất.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The place has rapidly evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort.
Đáp án A
Giải thích: (to) evolve = (to) develope: phát triển
Các đáp án còn lại:
B. (to) generate: tạo ra
C. (to) create: sáng tạo
D. (to) increase: tăng lên
Dịch nghĩa: Nơi này đã nhanh chóng phát triển từ một cộng đồng đánh bắt cá nhỏ thành một khu du lịch thịnh vượng
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many people left early because the film was uninterseting.
Đáp án D
Giải thích: uninteresting (adj): không thú vị = boring (adj): chán ngắt.
Các đáp án còn lại:
A. exciting (adj): thú vị
B. informative (adj): nhiều thông tin
C. attractive (adj): hấp dẫn
Dịch nghĩa: Nhiều người đã bỏ ra ngoài sớm vì bộ phim không hề thú vị chút nào.
Câu 32:
_________ in Shanghai than any other city in China.
Đáp án A
Để câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ, ta chỉ có thể chọn đáp án A hoặc C. Nhưng đáp án C. Nó có nhiều người hơn. không hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Trung Quốc.
Câu 33:
I can’t find my umbrella. I _________ it in the restaurant last night.
Đáp án A
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm thấy chiếc ô của tôi. Tôi đã để nó trong nhà hàng vào đêm qua.
Câu 34:
I wish everything _________ so expensive.
Đáp án A
Câu điều ước về một điều trong tương lai S + wish + S + would/could + V(inf) + O.
Đáp ấn C sai về cấu trúc.
Đáp án B và D không hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi ước mọi thứ sẽ không quá đắt
Câu 35:
The injured man couldn’t walk and had to _________.
Đáp án A
Cấu trúc bị động với have to: S + have to + V(P.P)
Dịch nghĩa: Người bị thương không thể đi bộ và phải được khiêng đi.
Câu 36:
Mr Miller hates _________ .
Đáp án A
(to) hate being + V(P.P): ghét bị thế nào
Dịch nghĩa: Ông Miller ghét bị để cho chờ đợi.
Câu 37:
The prisoner _________ to have escaped by climbing over the wall.
Đáp án B
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Tên tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách leo qua tường.
Câu 38:
In England there is an old story about a man called Robin Hood. It’s said that he took money from _________ and gave it to the poor.
Đáp án B
The + adj = adj + N số nhiều
Ở đây ta chọn đáp án the rich thay vì rich people để câu có sự đối xứng the rich - the poor.
Dịch nghĩa: Ở Anh có một câu chuyện cổ về một người đàn ông tên là Robin Hood. Người ta nói rằng hắn ta lấy tiền từ người giàu và chia cho người nghèo.
Câu 39:
We visited Canada and _________ United States.
Đáp án D
Trước United States luôn phải có the.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm Canada và Hoa Kỳ.
Câu 40:
I don’t mind your _________ the phone as long as you pay for your calls.
Đáp án C
Ở vị trí sau tính từ sở hữu your ta cần một danh từ, vì vậy ta chọn danh động từ using.
Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy phiền về việc bạn sử dụng điện thoại miễn là bạn trả tiền cho các cuộc gọi của bạn.
Câu 41:
On the slope of Long’s Peak in Colorado _________ the ruin of a giant tree.
Đáp án B
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.
Câu 42:
A dolphin six _________ length canmove as fast as most ships.
Đáp án B
six feet in length: dài 6 feet
Đáp án A và C sai vì six là số nhiều nên foot phải ở dạng số nhiều là feet.
Đáp án D sai vì để chị độ dài ta dùng in length chứ không dùng of length.
Dịch nghĩa: Con cá heo dài 6 feet có thể di chuyển nhanh bằng hầu hết các con tàu
Câu 43:
The total weight of all the ants in the world is much greater than _________.
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ => Chọn đáp án C
Dịch nghĩa: Tổng trọng lượng của tất cả kiến trên thế giới lớn hơn nhiều so với tất cả loài người
Câu 44:
It’s earth’s gravity that _________ people their weight.
Đáp án A
Mệnh đề quan hệ bổ sung cho mệnh đề It’s earth’s gravity vì vậy ở đây động từ phải chia số ít.
Dịch nghĩa: Đó là trọng lực của trái đất mà cho người ta có cân nặng
Câu 45:
Generally speaking, people should have _________ as their desires allow.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj + as
Dịch nghĩa: Nói chung, mọi người nên nhận được những sự giáo dục nhiều như mong muốn của họ
Câu 46:
Sleeping, resting and _________ are the best way to care for the cold.
Đáp án D
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Từ cần điền phải cùng từ loại danh động từ như sleeping và resting => Chọn D. drinking fluids
Dịch nghĩa: Ngủ, nghỉ ngơi và uống các loại chất lỏng là cách tốt nhất để chăm sóc cho người bị cảm lạnh.
Câu 47:
Birds make nests in trees _______ hide their young in the leaves and branches.
Đáp án B
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. Ở đây sau where là mệnh đề quan hệ bỏ sung ý nghĩa cho trees. => Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc chủ vị của một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Chim làm tổ trên cây nơi mà có thể giấu những con non của chúng trong những tán lá và cành cây.
Câu 48:
Children learn primarily by _________ the world around them.
Đáp án D
direct physical experiencing of: trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất
Đáp án A sai vì directly không thể đứng giữa experiencing và of.
Đáp án B sai vì direct là tính từ không thể đứng sau danh từ experience.
Đáp án C sai vì thiếu giới từ of sau experiencing.
Dịch nghĩa: Trẻ em học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất thế giới xung quanh.
Câu 49:
Of Charles Dickens’ many novels, Great Expectations is perhaps _________ to many readers.
Đáp án A
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the most + long-adj
Dịch nghĩa: Trong những tiểu thuyết của Charles Dickens, Great Expectations có lẽ là một trong những tác phẩm hay nhất với nhiều độc giả.
Câu 50:
America’s first globe maker was James Wilson, who _________ and black smith in his earlier life.
Đáp án B
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ. Vì vậy ở đây ta cần một vị ngữ để phù hợp với cấu trúc của một mệnh đề. => Chọn B. had been a farmer
Dịch nghĩa: Nhà sản xuất quả địa cầu đầu tiên của Mỹ là James Wilson, người đã từng là nông dân và thợ rèn trước đó.