Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc (Đề số 12)
-
1354 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
A. communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt, phương tiện liên lạc.
B. situation /ˌsɪ.tʃuˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, trạng thái, địa thế.
C. information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ (n): thông tin.
D. education /ˌe.dʒuˈkeɪ.ʃən/ (n): nền giáo dục.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên.
B. pressure /ˈpreʃ.ər/ (n): áp lực, sức ép.
C. effort /ˈe.fət/ (n): sự cố gắng, nỗ lực.
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần được gạch chân đáp án A được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại là /t/.
A. question /ˈkwes.tʃən/ (n+v): câu hỏi, đặt câu hỏi.
B. minute /ˈmɪ.nɪt/ (n+adj): phút, bé nhỏ.
C. disruptive /dɪsˈrʌp.tɪv/ (adj): phá vỡ.
D. suitable / ˈsuː.tə.bəl/ (adj): phù hợp
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Phần được gạch chân đáp án D được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.
A. systems /ˈsɪs.təmz/ (n): hệ thống.
B. interviews /ˈɪn.tə.vjuːz/ (v+n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn.
C. letters /ˈle.tərz/ (n): chữ cái, thư từ.
D. interests /ˈɪn.trəsts/ (n): sở thích.
Câu 5:
Children in England don’t have to pay tuition fee when they go to ______ school.
Đáp án A
Giải nghĩa: state school: trường công, trường quốc lập.
Các đáp án còn lại:
B. private (adj): riêng tư.
C. independent (adj): độc lập (independent shool: trường tư, trường tự chủ tài chính).
D. public (n+adj): công cộng (public school: trường dân lập).
Dịch: Trẻ em ở Anh không cần phải trả học phí khi tới học tai các trường công lập.
Câu 6:
Waving, nodding, pointing and hand raising are considered ______ forms of communication.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. affective (adj): dễ xúc động.
B. unusual (adj): bất thường.
C. verbal (adj): bằng lời nói, có lời.
D. non-verbal (adj): không lời.
Dịch: Lắc đầu, gật đầu, chỉ tay và vẫy tay được cho là hình thức giao tiếp không lời
Câu 7:
Traditionally in Vietnam, the wedding ceremony starts in front of the ______.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. house (n): ngôi nhà.
B. guests (n): các khách mời.
C. altar (n): bàn thờ.
D. church (n): nhà thờ.
Dịch: Theo truyền thống Việt Nam, lễ cưới được bắt đầu ngay trước bàn thờ tổ tiên
Câu 8:
If I had ______ her address now, I would send her an invitation to my birthday party next week.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V.
Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
Dịch: Nếu tôi biết được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy tới dự bữa tiệc sinh nhật của mình vào tuần sau
Câu 9:
I’m trying to win a place at university, so I am ______ a lot of study pressure.
Đáp án C
Tobe under study pressure: dưới áp lực học tập.
Dịch: Tôi đang cố gắng để vào được đại học, do đó tôi đang chịu rất nhiều áp lực học tập.
Câu 10:
As I am the oldest child, I have to ______ my three little mischievous brothers.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. take off: cất cánh (máy bay).
B. look for: tìm kiếm.
C. look after: trông nom, chăm sóc.
D. take after: giống nhau.
Dịch: Vì là đứa lớn nhất nên tôi phải trông nom đứa em 3 tuổi hay nghịch ngợm.
Câu 11:
According on Tuoitre Online, more than 100 people ______ when Typhoon Damrey struck Vietnam last November.
Đáp án B
Dấu hiệu “last November” (tháng 11 năm ngoái) => Thì Qúa khứ đơn.
Dịch: Theo như báo Tuổi Trẻ đưa tin, đã có hơn 100 người bị thiệt mạng khi cơn bão Damrey đổ bộ vào Việt Nam vào tháng 11 năm ngoái.
Câu 12:
My classmate was really happy when she received the letter of ______ from Ho Chi Minh city University of Education.
Đáp án C
Giải nghĩa: letter of acceptance: Thư chấp nhận.
Các đáp án còn lại:
A. application (n): đơn xin việc, sự ứng dụng.
B. refusal (n): sự từ chối.
D. entrance (n): sự kết nạp, lối vào.
Dịch: Bạn tôi đã rất vui mừng khi nhận được thư chấp nhận từ trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh.
Câu 13:
You should make a(n) ______ to answer the questions the interviewer asks.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. effort (n): cố gắng, nỗ lực.
B. impression (n): ấn tương.
C. enthusiasm (n): lòng nhiệt thành.
D. confidence (n): sự tự tin.
(to) make an effort: cố gắng, nỗ lực.
Dịch: Bạn nên cố gắng trả lời những câu hỏi mà nhà phỏng vấn đưa ra.
Câu 14:
In England, an academic year is divided ______ three terms. Spring term, Summer term and Autumn term.
Đáp án A
(to) devide into: chia ra thành.
Dịch: Ở Anh, 1 năm học được chia ra thành 3 học kì: kì học mùa xuân, kì học mùa hè và kì học mùa thu.
Câu 15:
According to a recent survey, most young people think that they are concerned with ______ attractiveness when choosing a husband or wife.
Đáp án B
Cụm danh từ: physical attractiveness: sự thu hút về mặt ngoại hình.
Các đáp án còn lại:
A. emotionless (adj): không cảm xúc.
C. romantic (adj): lãng mạn.
D. physics (n): môn vật lý.
Dịch: Theo 1 cuộc khảo sát gần đây, hần hết người trẻ nghĩ rằng họ quan tâm tới ngoại hình khi lựa chọn bạn đời.
Câu 16:
Children in Vietnam and England have to take the ______ at the end of their secondary education.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. semester (n): học kì.
B. state school: trường công lập.
C. GCSE examination: kì thi GCSE.
D. education system: hệ thống giáo dục.
Dịch: Trẻ em ở Việt Nam và Anh phải tham gia kì thi GCSE vào cuối năm cấp 2.
Câu 17:
In my family, my mother ______ running the household.
Đáp án D
takes the responsibility for: chịu trách nhiệm, đảm nhận.
Các đáp án còn lại:
A. sẵn lòng.
B. giúp đỡ, tham gia vào.
C. xuất hiện.
Dịch: Trong gia đình , mẹ tôi là người đảm nhận các công việc nhà.
Câu 18:
She asked me ______my holidays the previous year.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu gián tiếp.
S1 asked sbd + where S2 + V-lùi thì.
Ở đây có “previous year”- năm ngoái, nên cần lùi về thì Qúa khứ hoàn thành (had PII).
Dịch: Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đã dành kì nghỉ năm ngoái ở đâu.
Câu 19:
He was the only ______ that was offered the job.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Ở vị trí này ta cần 1 danh từ chỉ người.
A. applying (V-ing): ứng tuyển.
B. application (n): đơn xin việc.
C. apply (v): ứng tuyển.
D. applicant (n): ứng cử viên.
Dịch: Anh ấy là ứng cử viên duy nhất được nhận công việc này
Câu 20:
Last month. Mr. Donald Trump, ______ is the president of the US, visited Vietnam and had a wonderful time in this country.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
B. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, whose + N.
D. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Khi “which” đứng sau dấu phẩy trong Mệnh đề quan hệ xác định thì nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Tháng trước, ngài Donald Trump – vị tổng thống đương nhiệm của nước Mĩ đã đến thăm Việt Nam và có được khoảng thời gian tuyệt vời ở đất nước này
Câu 21:
My mother allowed me to go out with my friends after I ______ my housework.
Đáp án A
Hành động xảy ra trước Qúa khứ chia thì Qúa khứ hoàn thành (had PII).
Dịch: Mẹ cho phép tôi ra ngoài với bạn sau khi tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà.
Câu 22:
Hoa and Lan are at the party.
-Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”.
-Lan: “______”
Đáp án B
Hoa và Lan đang ở trong bữa tiệc.
-Hoa: “Cậu trông thật xinh gái trong bộ váy này, Lan”.
-Lan: “______”
A. Tớ chả bận tâm.
B. Cảm ơn lời khen nhé.
C. Cậu nói dối.
D. Tớ rất xin lỗi.
Chỉ có đáp án B là phù hợp trong văn hóa giao tiếp, đáp lại 1 lời khen luôn là lời cảm ơn.
Câu 23:
David is talking to his friend, Monica.
-David: “______”
-Monica: “Good luck for you”.
Đáp án C
David đang nói chuyện với bạn cậu ấy – Monica.
-David: “______”
-Monica: “ Chúc cậu may mắn”.
A. Tớ không thích nhạc rock.
B. Chúc cậu một ngày tốt lành.
C. Tớ sẽ có 1 bài kiểm tra vào buổi chiều hôm nay.
D. Cậu dạo này thế nào? (Dùng trong chào hỏi).
Chỉ có đáp án C là phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
Đáp án D
assitance (n): sự giúp đỡ = help (n+v).
Các đáp án còn lại:
A. bill (n): hóa đơn.
B. food (n): thức ăn.
C. menu (n): thực đơn.
Dịch: Khi ở trong nhà hàng, bạn có thể vẫy nhẹ tay để thể hiện rằng mình cần sự giúp đỡ.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.
Đáp án B
tobe cold feet about: lo sợ, lo lắng về = tobe worried about.
Các đáp án còn lại:
A. tobe happy about: hạnh phúc về.
C. tobe calm about: bình tĩnh về.
D. tobe confident of: tự tin về.
Dịch: Tôi e rằng tôi đang dần trở nên lo lắng về kế hoạch này bởi tôi không chắc đó là 1 ý tưởng hay
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The first year at university was probably the best and most challenging year of my life. It caused me plenty of troubles.
Đáp án C
challenging (adj): mang tính thử thách, khó khăn >< easy (adj): dễ dàng.
Các đáp án còn lại:
A. tricky (adj): khéo léo, xảo quyệt.
B. tough (adj): bền bỉ, cứng rắn, …
D. difficult (adj): khó khăn.
Dịch: Năm đầu tiên ở Đại học thực sự là 1 năm đầy khó khăn trong cuộc đời tôi bởi nó mang lại cho tôi rất nhiều rắc rối.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Wearing school uniform is compulsory for students in most school in Vietnam.
Đáp án C
compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): được lựa chọn.
Các đáp án còn lại:
A. required (adj): mang tính yêu cầu, bắt buộc.
B. dependent (adj): phụ thuộc.
D. divided (adj): mâu thuẫn, đối lập, bị tách ra.
Dịch: Việc mặc đồng phục trường học là bắt buộc đối với hần hết học sinh ở Việt Nam.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
Đáp án C
Sửa wanted => want.
Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.
Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.
Đáp án C
Sửa as possibility => as possible.
Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.
Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.
Đáp án D
Sửa that => who.
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
Dịch: Ông Merlin, người mà chết ở phần cuối phim Mật vụ Kingsman, thật sự rất giởi về máy tính và công nghệ.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven’t tried this kind of food before.
Đáp án D
Tôi chưa từng thử qua món này trước đây.
= D. Đây là lần đầu tiên thử qua món này.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Đó là 1 khoảng thời gian dài kể từ khi tôi thử qua món này.
B. Tôi đã thử qua món này rất nhiều lần.
C. Sai thời thì. Khi nói về 1 trải nghiệm ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII)
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You can trust me, I won’t let you down”, Tom said to me.
Đáp án B
“ Cậu có thể tin tớ, tớ sẽ không làm cậu thất vọng”-Tom nói với tôi.
= Tom hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Tôm ra lệnh cho tôi phải tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
C. Tom khuyên tôi nên tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
D. Tom cứ khăng khăng làm tôi thất vọng
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Somebody broke into our cottage last Saturday.
Đáp án A
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
Câu chủ động: S + V + O => Câu chủ động: S (O) + tobe + P2 + by O(S).
Dịch: Ai đó đã đột nhập vào nhà chúng tôi vào thứ 7 vừa rồi.
= Nhà chúng tôi đã bị đột nhập vào thứ 7 vừa rồi.
Các đáp án còn lại sai thời thì
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Binh Thuan province is famous for its scenery and beaches. It is located in the South Central Coast of Vietnam.
Đáp án A
Trong Mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ tên riêng (Binh Thuan) thì nó được cho là Mệnh đề quan hệ không xác định. Khi này phần thông tin được thêm vào sẽ được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy.
Dịch: Tỉnh Bình Thuận, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nổi tiếng về những cảnh quan và bãi biển đẹp.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn’t know the whole story, so she was angry.
Đáp án D
Cô ấy đã không biết toàn bộ câu chuyện, cho nên cô ấy đã rất tức giận.
= Nếu cô ấy biết toàn bộ câu chuyện thì cô ấy đã không tức giận.
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ.
Câu 36:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.
Điền vào số (36)
Đáp án C
(to) tell O smt: nói với ai về điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. speak to sbd/smt: nói với ai (về điều gì)
B. say to O: nói với ai.
D. talk to O: nói với ai
Câu 37:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.
Điền vào số (37)
Đáp án B
so (cho nên)- liên từ chỉ kết quả.
Các đáp án còn lại:
A. but: nhưng.
C. because: bởi vì.
D. as: bởi vì.
Câu 38:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.
Điền vào số (38)
Đáp án D
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.
Các đáp án còn lại:
A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.
Câu 39:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.
Điền vào số (39)
Đáp án B
(to) take a long time to V: tốn 1 khoảng thời gian dài để làm gì
Câu 40:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.
Điền vào số (40)
Đáp án A
(to) prevent sbd from V-ing: ngăn cản ai làm gì.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
When did the the Pilgrims make a difficult trip to across the ocean from England?
Đáp án D
Những Người Hành hương đã thực hiện chuyến đi khó khăn vượt đại dương từ nước Anh vào khi nào?
A. năm 1863 B. năm 1621 C. năm 1830 D. năm 1620
Dẫn chứng ở câu đầu tiên – đoạn 2: “In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England” – (Vào năm 1620, những Người Hành hương đã thực hiện chuyến đi khó khăn vượt đại dương từ nước Anh).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
The Pilgrims immigrated to the New World because______.
Đáp án A
Những Người Hành hương nhập cư vào Thế giới mới bởi vì ______.
A. Họ muốn tìm kiếm sự tự do trong tôn giáo.
B. Họ muốn được dạy cách trồng ngô.
C. Họ muốn có nhiều đất đai để canh tác.
D. Họ muốn thực hiện 1 chuyến đi khó khăn.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.” – (Ở Anh, những Người Hành hương không được cho phép tự do tổ chức các hoạt động tôn giáo. Cho nên họ tới Thế giới mới để tìm lại sự tự do tôn giáo)
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
According to the passage, today’s Thanksgiving ______.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, Lễ tạ ơn ngày nay______.
A. chỉ được tổ chức ở Massachusetts.
B. là ngày mà những Người Hành hương ăn thịt hươu.
C. khác với Lễ tạ ơn của những Người Hành hương trên nhiều phương diện.
D. giống với Lễ tạ ơn của những Người Hành hương.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên- đoạn 4: “How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different” – (Bao nhiêu phần của Lễ tạ ơn ngày nay giống với Lễ tạ ơn của những Người Hành hương? Trên nhiều phương diện thì chúng khác nhau).
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
Which of the following is NOT true about Thanksgiving?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về Lễ tạ ơn?
A. Nó được tiến hành vào thứ 5 tuần thứ 4 trong tháng 11.
B. Nó là ngày mà người Mĩ ăn mừng và thể hiện lòng cảm tạ.
C. Người Mỹ thường có gà tây, sốt cranberry và bánh bí ngô cho dịp này.
D. Nó đã trở thành kỳ nghỉ quốc lễ nhờ vào nỗ lực của Tổng thống Lincoln trong 40 năm.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên- Đoạn 4: “Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale” – (Lễ tạ ơn trở thành kì nghỉ quốc lễ sau nhiều năm nỗ lực của người phụ nữ tên Sarah Hale) => D sai.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
The word “they” in paragraph 3 refer to ______.
Đáp án B
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. các gia đình.
B. những Người Hành hương.
C. lời cảm ơn.
D. những người Mĩ bản địa.
Thấy “They” đứng đầu câu là chủ ngữ, ta đọc lên câu phía trước: “When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks”- (Khi mùa thu tiếp theo tới, những Người Hành hương đã có rất nhiều thức ăn. Họ biết ơn Chúa và những người da đỏ, và đã làm 1 bữa tiệc để tỏ lòng biết ơn) => “They” chỉ có thể là ám chỉ “the Pilgrims”.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.
Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”
What is the main purpose of this passage ?
Đáp án A
Đâu là mục đính chính của đoạn văn?
A. Để đề nghị rằng các bà nội trợ nên được trả lương cho công việc nhà.
B. Để yêu cầu người đàn ông cư xử tốt với vợ hơn.
C. Để khuyến khích phụ nữ ra ngoài làm việc.
D. Để đề nghị rằng người đàn ông nên chia sẻ việc nhà với vợ.
Giải thích: Đoạn đầu ta thấy: “…housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service…” – (các bà nội trợ vẫn tiếp tục làm việc tại nhà mà không nhận được 1 đồng lương nào. Những người phụ nữ đó nên được trả công cho những dịch vụ mà họ đã làm như làm việc nhà và chăm trẻ…) và đoạn cuối cũng đề xuất thêm “…He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment…”- (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó). Chung quy lại,xuyên suốt từ đầu đến cuối bài lặp đi lặp lại ý những người phụ nữ làm việc nhà nên được trả công
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.
Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”
A housewife’s services in a family of five people are worth______.
Đáp án B
Sự phục vụ của 1 người vợ nội trợ trong gia đình đáng giá ______.
A. trung bình 1 tháng 160 đô la.
B. trung bình 1 tháng gần 1.000 đô la.
C. trung bình 1 tháng hơn 1.000 đô la.
D. trung bình 1 tháng 1.600 đô la.
Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 1: “In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year.” – (Theo như nghiên cứu vào năm 1896 ở trường Đại học Cornell, các nhà xã hội học đã thấy rằng giá cả những dịch vụ mà 1 người nội trợ làm trong gia đình trung bình là 11,600 đô la 1 năm) => Trung bình gần 1000 đô la 1 tháng.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.
Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”
According to the researchers, husbands should ____
Đáp án A
Theo các nhà nghiên cứu, những người chồng nên ______.
A. trả lương vợ theo công việc nhà.
B. thuê người khác tiếp nhận công việc nhà của vợ mình.
C. giúp vợ làm việc nhà.
D. chăm sóc con cái.
Dẫn chứng câu cuối đoạn 1: “The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.” – (Các nhà nghiên cứu kết luận rằng sẽ là công bằng nếu người chồng trả lương cho vợ theo chính sách liên bang về mức lương tối thiểu)
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.
Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”
The word “employers” in the passage refers to ________
Đáp án B
Từ “employers” ám chỉ tới ______.
A. những nhà tài trợ
B. những người chồng
C. những người chủ
D. những người sếp
Giải nghĩa: “He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó) => “Người chủ sở hữu lao động” ở đây chính là ám chỉ tới những người chồng có vợ làm nội trợ trong gia đình.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.
Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”
What is NOT true about the passage?
Đáp án A
Ý nào là KHÔNG đúng theo như đoạn văn?
A. Phụ nữ làm việc toàn thời gian được phép nộp thuế an sinh xã hội.
B. Phụ nữ đi làm nhận được nhiều lời đề nghị hơn các bà nội trợ.
C. Không giống như những phụ nữ đi làm, các bà nội trợ không được trả lương cho công việc nhà.
D. Sự phục vụ của những người nội trợ nên được khen thưởng.
Giải thích: Ý A chỉ ở mức kế hoạch chứ chưa phải là thực tế của bài.
“Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Một kế hoạch khen thưởng dành cho phụ nữ làm việc ở nhà đã được đề xuất bởi cựu Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh. Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó).