Bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT GDCD 8
-
9042 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hiểu thế nào là Hiến pháp? Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước , có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Hiến pháp đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục công dân nâng cao ý
thức tôn trọng pháp luật, tôn trọng quy tắc sinh hoạt chung của cuộc sống
xã hội, tôn trọng những giá trị văn hóa, tinh thần, vật chất, quyền và nghĩa vụ công dân.
Câu 2:
Hiến pháp nước ta quy định về những nội dung cơ bản nào?
Hiến pháp quy định các nội dung sau:
Chương I: Chế độ chính trị
Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc
Chương V: Quốc hội
Chương VI: Chủ tịch nước
Chương VII: Chính phủ
Chương VIII: Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
Chương IX: Chính quyền địa phương
Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước
Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp
Câu 3:
Hiến pháp do cơ quan nhà nước nào xây dựng và ban hành?
Việc xây dựng và ban hành Hiến pháp là do Quốc hội ban hành và sửa đổi.
Câu 5:
Những ý kiến nào sau đây là đúng quy định của pháp luật ?
A. Chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp.
B. Các cơ quan nhà nước ở Trung ương cũng có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp.
C. Chỉ có các cơ quan nhà nước ở Trung ương mới có quyền góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp khi Nhà nước trưng cầu dân ý.
D. Mọi công dân đều có quyền góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp khi Nhà nước trưng cầu dân ý.
E. Chỉ công dân từ 18 tuổi trở lên mới có quyền góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp khi được trưng cầu.
Khẳng định đúng là: A, D
Câu 6:
Hiến pháp bao gồm những nội dung cơ bản nào?
(Lựa chọn các câu trả lời đúng)
A. Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ.
B. Tổ chức bộ máy nhà nước.
C. Xử phạt vi phạm hành chính.
D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
E. Các mức thuế đối với người sản xuất kinh doanh.
Khẳng định đúng là: A, B, D
Câu 7:
Từ ngày thành lập đến nay, Nhà nước ta đã ban hành năm bản Hiến pháp, đó là. (Lựa chọn các câu trả lời đúng)
A. Hiến pháp năm 1946 ;
B. Hiến pháp năm 1959 ;
C. Hiến pháp năm 1980 ;
D. Hiến pháp năm 1992 ;
E. Hiến pháp năm 2000 ;
G. Hiến pháp năm 2013.
Khẳng định đúng là: A, B, C, D, G
Câu 8:
Cảnh hỏi Tâm:
- Theo cậu, có phải chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp không?
Tâm:
- Không phải đâu! Có nhiều cơ quan tham gia ban hành và sửa đổi Hiến pháp, trong đó có cả Chính phủ đấy. Thậm chí ông chú tớ làm ở Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng tham gia sửa đổi Hiến pháp cơ mà.
Câu hỏi :
Theo em, Tâm nói như vậy có đúng không ? Vì sao?
Tâm nói như vậy là sai vì Chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp.
Câu 9:
Hoàng băn khoăn mãi : “Chẳng lẽ mọi công dân đều phải chấp hành cả Hiến pháp và pháp luật! Vì Hiến pháp có quy định cụ thể gì đâu mà phải chấp hành. Chỉ pháp luật mới quy định cụ thể về việc công dân được làm những gì và phải làm những gì, nên có lẽ công dân chỉ có nghĩa vụ chấp hành pháp luật thôi”.
Câu hỏi:
1 / Em có đồng ý với cách hiểu của Hoàng không? Vì sao ?
2/ Em hiểu thế nào là chấp hành Hiến pháp và pháp luật ?
1/ Em không đồng tình với cách hiểu của Hoàng. Bởi vì, Hiến pháp là
văn bản trên Luật, Luật là văn bản cụ thể hóa của Hiến pháp.
Bởi vậy, mọi công dân đều phải sống và làm theo Hiến pháp.
2/ Chấp hành pháp luật và Hiến pháp là tất cả công dân đều
phải thực hiện nghĩa vụ công dân, tuân thủ pháp luật.