Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Chương 4: Biến dị

  • 6246 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gen B có 3000 nuclêôtit. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 5998 nuclêôtit.

1. Xác định chiều dài của gen b.

2. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.

Xem đáp án

1. Khi gen B tự nhân đôi đã lấy từ môi trường tế bào là 3000 nuclêôtit.

Vậy, số nuclêôtit của gen b là :

5998 nuclêôtit - 3000 nuclêôtit = 2998 nuclêôtit

Chiều dài của gen b là : (2998 : 2) X 3,4 = 5096,6 (Ả)

2. Số nuclêôtit của gen b kém gen B là :

3000 nuclêôtit - 2998 nuclêôtit = 2 nuclêôtit

Vậy, dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng mất 1 cặp nuclêôtit.


Câu 2:

Chiều dài của gen B là 4080 Ả. Khi sự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen B đã tạo ra gen b có 2402 nuclêôtit.

1. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.

2. Gen B đột biến thành gen b vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến nào ?

Xem đáp án

1. Số nuclêôtit của gen B là :

(4080 : 3,4) X 2 = 2400 (nuclêôtit)

Số nuclêôtit của gen b lớn hơn gen B là :

2402 nuclêôtit - 2400 nuclêôtit = 2 nuclêôtit

Vậy, dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng thêm 1 cặp nuclêôtit.

2. Nếu gen B đột biến thành gen b' vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit.


Câu 3:

Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST.

Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng :

Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 175 NST đơn.

Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể c tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.

Xem đáp án

1. Gọi y là số NST trong mỗi tế bào của cá thể B, ta có phương trình :

(23 - 1)y= 175 (NST)

Suy ra số NST trong mỗi tế bào của cá thể B là :

y = 175 : 7 = 25 (NST)

Vậy, tế bào có bộ NST là thể ba : 2n + 1

2. Gọi z là số NST trong mỗi tế bào của cá thể C, ta có phương trình :

23. z = 184 (NST)

Suy ra số NST trong mỗi tế bào của cá thể C là :

z= 184:8 = 23 (NST)

Vậy, tế bào có bộ NST là thể một: 2n - 1


Câu 4:

Giả sử có một cặp NST tương đồng mang các đoạn phân bố theo trật tự sau :

- NST thứ nhất: ABCDEF

- NST thứ hai : abcdef

1. Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một NST trong các trường hợp sau :

a) Xuất hiện các giao tử : ABCD, abcdefef

b) Xuất hiện các giao tử : ABABCDEF, abdcef

Hãy xác định dạng đột biến trong các trường hợp nêu trên.

2. Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một cặp NST trong các trường hợp sau:

a) Xuất hiện các giao tử : ABCDEF, abcdef

b) Xuất hiện các giao tử : ABCDEF, ABCDEF

Xem đáp án

1. Trường hợp chứa một NST :

a) Đây là các dạng đột biến mất đoạn (mất đoạn EF) và lặp đoạn (lặp đoạn ef).

b) Đây là các dạng đột biến lặp đoạn (lặp đoạn AB) và đảo đoạn (đảo đoạn cd).

2. Trường hợp chứa một cặp NST :

a) Đây là dạng đột biến dị bội (n +1) được tạo thành do cặp NST tương đồng không phân li ở lần giảm phân I.

b) Đây là dạng đột biến dị bội (n +1) được tạo thành do cặp NST tương đồng không phân li ở lần giảm phân II.


Câu 5:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi lai các cây cà chua tứ bội lai với nhau người ta thu được những kết quả sau :

1. Trường hợp 1 : F1 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

2. Trường hợp 2 : F1 có tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp.

Xem đáp án

1. Trường hợp 1 :

F1 có tỉ lệ phân li 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Quả vàng có kiểu gen aaaa chứng tỏ những cây P đem lại ở đây ít nhất có 2 gen lặn aa. Mặt khác, với 3 + 1 = 4 tổ hợp là kết quả thụ phấn giữa 2 loại giao tử cái. Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau trong đó có giao tử mang aa thì kiểu gen của cây P phải là Aaaa.

Từ biện luận trên ta có sơ đồ lai như sau :

Bài tập có lời giải trang 49, 50, 51 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

2. Trường hợp 2 :

F1 có tỉ lệ phân li 11 quả đỏ : 1 quả vàng, trong đó cây quả vàng có kiểu gen aaaa, do đó ở cây p ít nhất có 2 gen a. Mặt khác với 11 + 1 = 12 tổ hợp có thể giải thích là một bên P cho ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 4 : 1, còn một bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. Từ đó suy ra một bên P có kiểu gen AAaa còn bên P còn lại có kiểu gen Aaaa.

Vậy sơ đồ lai như sau :

Bài tập có lời giải trang 49, 50, 51 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack


Câu 15:

Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Thể đột biến là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Quan sát hình sau và cho biết loại đột biến gen nào xảy ra ?

Bài tập trắc nghiệm trang 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 NST là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Đột biến cấu trúc làm thay đổi vị trí của gen trên 1 NST là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 25:

Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau :

Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen xác định màu sôcôla ở lá bì. Dòng ngô đột biến nào có lặp đoạn ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau :

Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen xác định màu sôcôla ở lá bì. Dòng ngô đột biến nào có mất đoạn?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

Thể dị bội là những biến đổi vể số lượng NST thường -

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Cơ chế phát sinh các giao tử : (n - 1) và (n + 1) là do

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Các thể dị bội nào sau đây hiếm được tạo thành, her,

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

Thể đa bội thường gặp ở

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 35:

Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 36:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

Thể đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 39:

Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 40:

So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 41:

Đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 42:

Hiện tượng nào sau đây là thường biến ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 43:

Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 44:

Điều nào sau đây không đúng với thường biến ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 45:

Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 46:

Ý không đúng khi quan sát một cây rau dừa nước là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 47:

Kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay