Chương 2: Nhiễm sắc thể
-
7833 lượt thi
-
64 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hợp tử ở người với 2n = 46.
1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có :
a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc ?
b) Bao nhiêu tâm động ?
c) Bao nhiêu crômatit ?
2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép ?
3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có :
a) Bao nhiêu NST kép ?
b) Bao nhiêu crômatit ?
c) Bao nhiêu tâm động ?
4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có :
a) Bao nhiêu NST đơn ?
b) Bao nhiêu tâm động ?
1. Hợp tử :
a) Khi ở kì trung gian, lúc NST chưa tự nhân đôi thì số sợi nhiễm sắc là 46
b) Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là 46
c) Sau khi NST tự nhân đôi thì số crômatit là 46 x 2 = 92
2. Khi ở kì đầu, số NST kép là 46
3. Khi ở kì giữa :
a) Số NST kép là 46
b) Số crômatit là 92
c) Số tâm động là 46
4. Khi ở kì sau :
a) Số NST đơn là 92
b) Số tâm động là 92
Câu 2:
Một loài có bộ NST 2n = 20.
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Với số lượng bằng bao nhiêu ?
1. Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kì trung gian (khi chưa tự nhân đôi) thì số tế bào của nhóm là : 200 : 20 = 10 (tế bào).
- Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kì cuối trước khi sự phân chia chất tế bào kết thúc thì số tế bào của nhóm là : 200 : 40 = 5 (tế bào).
2. Trong chu kì nguyên phân, NST kép tồn tại ở :
- Kì trung gian sau khi NST tự nhân đôi.
- Kì đầu, lúc này các NST kép đang co ngắn, đóng xoắn.
- Kì giữa, thời điểm này các NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Dù ở kì nào trong 3 kì nói trên thì số tế bào của nhóm vẫn là :
400:20 = 20 (tế bào)
3. Nhóm tế bào mang NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào là nhóm tế bào đang kì sau của nguyên phân. Sô tê bào của nhóm là : 640 : 40 = 16 (tế bào).
Câu 3:
Ở người, bộ NST 2n = 46. Một tinh bào bậc 1 bước vào quá trình giảm phân.
1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường :
- Số NST kép ở kì đầu là bao nhiêu ?
- Số NST kép ở kì giữa là bao nhiêu ?
- Số NST kép đang phân li về 1 cực tế bào là bao nhiêu ?
- Khi kết thúc lần phân bào I thì mỗi tế bào con mang bao nhiêu NST kép ?
2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường :
- Số NST kép và số tâm động ở kì giữa của mỗi tế bào con là bao nhiêu ?
- Số NST đơn và số tâm động ở kì sau của mỗi tế bào là bao nhiêu ?
- Số NST đơn ở mỗi tế bào con được tạo thành khi kết thúc lần phân bào II là bao nhiêu ?
1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường :
- ở kì đầu tế bào có 46 NST kép.
- ở kì giữa tế bào có 46 NST kép.
- Số NST kép đang phân li về 1 cực tế bào là :
46 NST kép : 2 = 23 NST kép.
- Khi kết thúc lần phân bào I, mỗi tế bào con được tạo thành đều mang 23 NST kép.
2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường :
- Mỗi tế bào con ở kì giữa có 23 NST kép và 23 tâm động.
- Mỗi tế bào con ở kì sau có :
23 NST đơn X 2 = 46 NST đơn.
23 tâm động X 2 = 46 tâm động
- Mỗi tế bào con được tạo thành sau lần phân bào II có 23 NST đơn.
Câu 4:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
1. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
2. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con ?
3. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành.
Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường.
1.NST kép có thể ở 1 trong các kì sau :
- Kì trung gian trước lần phân bào I sau khi đã tự nhân đôi.
- Kì đầu I, nếu các NST kép tiếp hợp với nhau theo cặp tương đồng.
- Kì giữa I, nếu các NST kép tập hợp ở mặt phẳng xích đạo tạo thành 2 hàng.
- Kì sau I, nếu các NST kép đang phân li về 2 cực tế bào.
- Kì cuối I, nếu các NST kép nằm ở 2 cực hay ở 2 tế bào con mới được tạo thành.
- Kì giữa II, nếu các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành 1 hàng.
- Nếu nhóm tế bào đang ở kì trung gian (trước phân bào), hoặc kì đầu, hoặc kì giữa, hay kì sau của lần phân bào I thì sô tế bào của nhóm là :
128:8 = 16 (tế bào)
- Nếu nhóm tế bào đang ở kì cuối I (tế bào con đã được tạo thành), hay ở kì giữa thì số tế bào của nhóm là :
128 : 4 = 32 (tế bào)
2. Các NST đang phân li về 2 cực của tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào hai đang ở kì sau lần phân bào n.
- Số lượng tế bào của nhóm là :
512:8 = 64 (tế bào)
- Khi nhóm tế bào trên kết thúc lần phân bào II thì số tế bào con được tạo thành li
64 tế bào x 2 = 128 (tế bào)
3. Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là :
128 tinh trùng x 0,03125 = 4 tinh trùng
Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử. Vậy với 4 tinh trùng trực tiếp thụ tinh đã tạo được 4 hợp tử.
Câu 5:
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài.
Bộ NST của loài A có 2n = 16.
Câu 6:
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24.
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên.
3 đợt phân bào.
Câu 7:
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động ?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST ?
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24.
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội
Câu 8:
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm :
- 32 giờ
- 43 giờ 15 phút
- 54 giờ 25 phút
- 65 giờ 40 phút
- 76 giờ 45 phút
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
4 tế bào với 160 NST kép.
8 tế bào với 320 NST kép.
16 tế bào với 640 NST kép.
32 tế bào với 2560 NST đơn.
64 tế bào với 5120 NST đơn.
Câu 9:
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi.
1472 NSTđơn.
Câu 10:
Một tế bào sinh dục mang 1 cặp NST tương đồng kí hiệu là A và a, khi hoàn tất quá trình giảm phân cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu.?
2. Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử ?
3. Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu ?
1. Cho 2 loại giao tử A và a, mỗi loại chiếm tỉ lệ là 1/2
2. Cho 4 loại giao tử là : AB, Ab, aB, ab và mỗi loại chiếm tỉ lệ 1/4
3. Cho 8 loại giao tử là : ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Tỉ lệ mỗi loại giao tử là 1/8
Câu 11:
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau : AB/ab. Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu ?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu BD/bd. Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?
Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
1. Cho 2 loại giao tử là AB và ab , mỗi loại chiếm tỉ lệ 1/2
2. Cho 4 loại giao tử là : ABD, Abd, aBD, abd và tỉ lệ mỗi loại là 1/4
Câu 12:
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38
Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.
Xác định số NST theo trạng thái của nó trong :
1. Kì giữa I.
2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.
3. Kì giữa II.
4. Kì sau II.
5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc
1. 38 NST kép.
2. 19 NST kép.
3. 19 NST kép.
4. 38 NST đơn.
5. 19 NST đơn.
Câu 13:
Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
- Nếu nhóm tế bào trên hoàn tất quá trình giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?
Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.
1. Kì đầu lần phân bào I : 8 tế bào.
2. Kì giữa lần phân bào I hoặc kì giữa lần phân bào II :
16 tế bào ở kì giữa lần I.
32 tế bào ở kì giữa lần II.
3. Kì sau lần phân bào II:
32 tế bào.
64 tế bào (kết thúc giảm phân).
Câu 14:
Ở người, bộ NST 2n = 46.
1. Xác định số tổ hợp giao tử và số kiểu hợp tử khác nhau được tạo thành.
2. Xác định khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại.
3. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 NST của ông ngoại.
4. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ ông ngoại.
1. - Số tổ hợp giao tử là 423
- Số kiêu tố hợp giao tử khác nhau (hợp tử) là 323 .
2. Khả năng sinh ra đứa trẻ là 1/4
3. Tỉ lệ sinh ra đứa trẻ là 1/223
4. Tỉ lê sinh ra đứa trẻ là 1/246
Câu 15:
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ sau : 3 cây hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Quy ước : A - hoa kép ; a - hoa đơn : B - hoa đỏ ; b - hoa trắng.
P : AB/AB x ab/ab; ; F1: AB/ab (100% kép, đỏ); học sinh tự viết sơ đồ lai đến F2.
Câu 16:
Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.
Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F1 . Khi F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
1 hạt trơn, không tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn
Câu 19:
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân ?
Đáp án A
Câu 21:
Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào nsười có 22 + X NST ?
Câu 22:
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
Đáp án C
Câu 33:
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu ?
Đáp án B
Câu 34:
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit ?
Đáp án D
Câu 35:
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu ?
Đáp án C
Câu 37:
Một loài có 2n = 38. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào của loài đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở kì nào trong số các trường hợp dưới đây
Đáp án A
Câu 38:
Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 8 NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử ?
Đáp án D
Câu 39:
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST ?
Đáp án B
Câu 40:
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST ?
Đáp án C
Câu 41:
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một Tihóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
Đáp án C
Câu 42:
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
Đáp án D
Câu 43:
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
Đáp án B
Câu 44:
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài A là bao nhiêu ?
Đáp án C
Câu 45:
Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào
Đáp án C
Câu 46:
Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào ?
Đáp án D
Câu 47:
Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NST vì
Đáp án B
Câu 48:
Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể ?
Đáp án B
Câu 50:
Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu ?
Đáp án B
Câu 51:
Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu ?
Đáp án B
Câu 52:
Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật không được xác định bởi
Đáp án C
Câu 53:
Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ?
Đáp án C
Câu 57:
Điều kiện nào sau đây không đúng đối với sự đảm báo tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 ?
Đáp án D
Câu 59:
Ớ ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
Đáp án A
Câu 60:
Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lộ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen. cánh cụt.
Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng :
Đáp án B
Câu 64:
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đước F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào ?
Đáp án B