Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Giải SBT Tiếng Anh 10 CTST Unit 7 Grammar có đáp án

Giải SBT Tiếng Anh 10 CTST Unit 7 Grammar có đáp án

Grammar: Reported speech

  • 51 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

How do these tenses / modal verbs change in reported speech? (Làm thế nào để các thì / động từ khuyết thiếu này thay đổi trong lời nói gián tiếp?)

How do these tenses modal verbs change in reported speech (ảnh 1)
Xem đáp án

1. past simple

2. past continuous

3. past perfect

4. past perfect

5. past perfect

6. could / couldn’t

7. would / wouldn’t

8. might

9. should


Câu 3:

Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)

Last weekend 

Maisie said that she ___ buy a new phone

a. would

b. will

Xem đáp án

Đáp án a

Cuối tuần trước

Maisie nói rằng cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.


Câu 6:

Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)

Last weekend 

Emma told me that she ___ find her phone.

a. couldn't 

b. can't

Xem đáp án

Đá án a

Cuối tuần trước

Emma nói với tôi rằng cô ấy không thể tìm thấy điện thoại của mình.


Câu 8:

How do these references to time and place change in reported speech? (Làm thế nào để các tham chiếu này đến thời gian và địa điểm thay đổi trong bài phát biểu được báo cáo?)

How do these references to time and place change in reported speech (ảnh 1)
Xem đáp án

1. that day

2. a week before

3. the day before / the previous day

4. the year before / the previous year

5. the following day / the day after

6. the following month / the month after

7. there


Câu 9:

Complete the text with “said” or “told” (Hoàn thành văn bản với “said” hoặc “told”)

Dan (1) Bev that he had bought her a new phone. She looked at it and (2) him that it was too big. He (3) her that they were all that big nowadays. She (4) she wanted him to change it. He (5) that he couldn't change it and (6) her that it had cost a lot of money. She (7) she didn't care and (8) him she wouldn't use it.

Xem đáp án

1. told

2. told

3. told

4. said

5. said

6. told

7. said

8. told

Hướng dẫn dịch:

Dan nói với Bev rằng anh đã mua cho cô một chiếc điện thoại mới. Cô ấy nhìn nó và nói với anh rằng nó quá lớn. Anh ấy nói với cô ấy rằng ngày nay tất cả họ đều lớn như vậy. Cô ấy nói rằng cô ấy muốn anh ấy thay đổi nó. Anh ta nói rằng anh ta không thể thay đổi nó và nói với cô rằng nó đã tốn rất nhiều tiền. Cô ấy nói rằng cô ấy không quan tâm và nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ không sử dụng nó.


Câu 17:

Read the reported conversation between two identical twins. Write the direct speech below. (Đọc cuộc trò chuyện được báo cáo giữa hai anh em sinh đôi giống hệt nhau. Viết lời nói trực tiếp dưới đây.)

Hướng dẫn dịch:

Imo đang đi trên đường thì bị trượt chân ngã. Cô em gái song sinh Zoe đã gọi điện ngay sau đó. Zoe nói với Imo rằng cô ấy đã bị ngã vài phút trước đó. Imo nói với cô ấy rằng đó là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì cô ấy cũng vừa mới làm như vậy! Zoe cho biết chân cô bị đau đến mức không thể đi lại được. Imo nói với Zoe rằng chân của cô ấy không sao và cô ấy có thể dễ dàng đi bộ về nhà. Nhưng Imo nói với Zoe rằng nếu cô ấy không thể đi bộ, cô ấy nên gọi xe cấp cứu. Zoe nói rằng điều đó không cần thiết và cô có thể gọi cho bố mẹ họ.

Xem đáp án

1. Zoe: I fell over a few moments ago.

2. Imo: This is an amazing coincidence because I have just done the same.

3. Zoe: My leg is hurting so much that I can't walk.

4. Imo: My own leg is OK and I can easily walk home.

5. Imo: But if you can't walk, you should call an ambulance.

6. Zoe: It won't be necessary and I can call our parents.

Hướng dẫn dịch:

1. Zoe: Tôi bị ngã vài phút trước.

2. Imo: Đây là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì tôi cũng vừa mới làm như vậy.

3. Zoe: Chân tôi bị đau đến mức tôi không thể đi lại được.

4. Imo: Chân của tôi ổn và tôi có thể dễ dàng đi bộ về nhà.

5. Imo: Nhưng nếu bạn không thể đi bộ, bạn nên gọi xe cấp cứu.

6. Zoe: Sẽ không cần thiết và tôi có thể gọi cho bố mẹ của chúng tôi.


Bắt đầu thi ngay