Grammar: Reported speech
-
98 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
How do these tenses / modal verbs change in reported speech? (Làm thế nào để các thì / động từ khuyết thiếu này thay đổi trong lời nói gián tiếp?)
1. past simple |
2. past continuous |
3. past perfect |
4. past perfect |
5. past perfect |
6. could / couldn’t |
7. would / wouldn’t |
8. might |
9. should |
Câu 2:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
John said he ___ ill
a. is
b. was
Đáp án b
Cuối tuần trước
John nói rằng anh ấy bị ốm.
Câu 3:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
Maisie said that she ___ buy a new phone
a. would
b. will
Đáp án a
Cuối tuần trước
Maisie nói rằng cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.
Câu 4:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
Nathan said he ___ looking forward to summer.
a. is
b. was
Đáp án b
Cuối tuần trước
Nathan nói rằng anh ấy rất mong chờ đến mùa hè.
Câu 5:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
Harry said that Kay ___ gone to Italy.
a. has
b. had
Đáp án b
Cuối tuần trước
Harry nói rằng Kay đã đi Ý.
Câu 6:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
Emma told me that she ___ find her phone.
a. couldn't
b. can't
Đá án a
Cuối tuần trước
Emma nói với tôi rằng cô ấy không thể tìm thấy điện thoại của mình.
Câu 7:
Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Last weekend
Pete told me he __ go to the party.
a. had to
b. might have
Đáp án a
Cuối tuần trước
Câu 8:
How do these references to time and place change in reported speech? (Làm thế nào để các tham chiếu này đến thời gian và địa điểm thay đổi trong bài phát biểu được báo cáo?)
1. that day
2. a week before
3. the day before / the previous day
4. the year before / the previous year
5. the following day / the day after
6. the following month / the month after
7. there
Câu 9:
Complete the text with “said” or “told” (Hoàn thành văn bản với “said” hoặc “told”)
Dan (1) Bev that he had bought her a new phone. She looked at it and (2) him that it was too big. He (3) her that they were all that big nowadays. She (4) she wanted him to change it. He (5) that he couldn't change it and (6) her that it had cost a lot of money. She (7) she didn't care and (8) him she wouldn't use it.
1. told |
2. told |
3. told |
4. said |
5. said |
6. told |
7. said |
8. told |
Hướng dẫn dịch:
Dan nói với Bev rằng anh đã mua cho cô một chiếc điện thoại mới. Cô ấy nhìn nó và nói với anh rằng nó quá lớn. Anh ấy nói với cô ấy rằng ngày nay tất cả họ đều lớn như vậy. Cô ấy nói rằng cô ấy muốn anh ấy thay đổi nó. Anh ta nói rằng anh ta không thể thay đổi nó và nói với cô rằng nó đã tốn rất nhiều tiền. Cô ấy nói rằng cô ấy không quan tâm và nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ không sử dụng nó.
Câu 10:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
John to Sue: “I left a message for you yesterday.”
John told Sue that he had left a message for her the previous day / the day before.
John cho Sue: "Tôi đã để lại một tin nhắn cho bạn ngày hôm qua."
John nói với Sue rằng anh ấy đã để lại tin nhắn cho cô ấy vào ngày hôm trước.
Câu 11:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Mark: “I’ll top up my phone this evening.”
Mark said that he would top up his phone that evening.
Mark: “Tôi sẽ nạp tiền điện thoại vào tối nay”.
Mark nói rằng anh ấy sẽ nạp tiền điện thoại vào buổi tối hôm đó.
Câu 12:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Jenny to Dave: “I can't hear you.”
Jenny told Dave that she couldn't hear him.
Jenny nói với Dave: "Tôi không thể nghe thấy bạn."
Jenny nói với Dave rằng cô ấy không thể nghe thấy anh ấy.
Câu 13:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Ann: “I've checked my balance three times this week!”
Ann said that she had checked her balance three times that week.
Ann: "Tôi đã kiểm tra số dư của mình ba lần trong tuần này!"
Ann nói rằng cô ấy đã kiểm tra số dư của mình ba lần trong tuần đó.
Câu 14:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Jo to Si: “You should turn off data roaming.”
Jo told Si that he should turn off data roaming.
Jo nói với Si: "Bạn nên tắt chuyển vùng dữ liệu."
Jo nói với Si rằng anh ấy nên tắt chuyển vùng dữ liệu.
Câu 15:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Kate: “I had already texted Harry at the weekend.”
Kate said that she had already texted Harry at the weekend.
Kate: "Tôi đã nhắn tin cho Harry vào cuối tuần."
Kate nói rằng cô ấy đã nhắn tin cho Harry vào cuối tuần.
Câu 16:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Fran told Fred that he had called Tom two days before.
Fran nói với Fred: "Tôi đã gọi cho Tom hai ngày trước."
Fran nói với Fred rằng anh ấy đã gọi cho Tom hai ngày trước.
Câu 17:
Read the reported conversation between two identical twins. Write the direct speech below. (Đọc cuộc trò chuyện được báo cáo giữa hai anh em sinh đôi giống hệt nhau. Viết lời nói trực tiếp dưới đây.)
Hướng dẫn dịch:
Imo đang đi trên đường thì bị trượt chân ngã. Cô em gái song sinh Zoe đã gọi điện ngay sau đó. Zoe nói với Imo rằng cô ấy đã bị ngã vài phút trước đó. Imo nói với cô ấy rằng đó là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì cô ấy cũng vừa mới làm như vậy! Zoe cho biết chân cô bị đau đến mức không thể đi lại được. Imo nói với Zoe rằng chân của cô ấy không sao và cô ấy có thể dễ dàng đi bộ về nhà. Nhưng Imo nói với Zoe rằng nếu cô ấy không thể đi bộ, cô ấy nên gọi xe cấp cứu. Zoe nói rằng điều đó không cần thiết và cô có thể gọi cho bố mẹ họ.
1. Zoe: I fell over a few moments ago.
2. Imo: This is an amazing coincidence because I have just done the same.
3. Zoe: My leg is hurting so much that I can't walk.
4. Imo: My own leg is OK and I can easily walk home.
5. Imo: But if you can't walk, you should call an ambulance.
6. Zoe: It won't be necessary and I can call our parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Zoe: Tôi bị ngã vài phút trước.
2. Imo: Đây là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì tôi cũng vừa mới làm như vậy.
3. Zoe: Chân tôi bị đau đến mức tôi không thể đi lại được.
4. Imo: Chân của tôi ổn và tôi có thể dễ dàng đi bộ về nhà.
5. Imo: Nhưng nếu bạn không thể đi bộ, bạn nên gọi xe cấp cứu.
6. Zoe: Sẽ không cần thiết và tôi có thể gọi cho bố mẹ của chúng tôi.