Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Công nghệ Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án

Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án

Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án

  • 159 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu hỏi 1 trang 45 Công nghệ lớp 6

Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể hiện trong Hình 6.1.

Xem đáp án

Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợ thiên nhiên trong Hình 6.1 là:

- Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.

- Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.


Câu 2:

Câu hỏi 2 trang 46 Công nghệ lớp 6

Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm gì khác với nguyên liệu   sản xuất vải sợi thiên nhiên? 

Xem đáp án

Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu  sản xuất vải sợi thiên nhiên là:

- Nguyên liệu sản xuất   vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi coa sẵn trong tự nhiên.

- Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợ hóa học từ các sợ do con người tạo ra từ một số chất hóa học.


Câu 3:

Câu hỏi 3 trang 46 Công nghệ lớp 6

Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?

Xem đáp án
Vải sợ pha được dệt từ sợ pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau nên vải sợ pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.

Câu 4:

Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi pha sau đây:

- Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);

- Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).

Luyện tập 1 trang 47 Công nghệ lớp 6

Xem đáp án

Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:

Vải sợ pha

Ưu điểm 

Nhược điểm

Vải KT 

- Dễ giặt tẩy.

- Độ bền cao

 

- Dễ bị co rút

- Giặt lâu khô.

- Ít thấm mồ hôi

Vải PEVI

- Mặc vải mềm mại.

- Ít nhàu.

- Độ bền cao

- Dễ bị co rút.

- Ít thấm mồ hôi.


Câu 5:

Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.

Luyện tập 2 trang 47 Công nghệ lớp 6

Xem đáp án

Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha

- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton

- Vải sợi hoá học: 100 % polyester

- Vải sợi pha:

+ 70% polyester- 30%viscose

+ 70% silk - 30% rayon

+ 50% tơ tằm- 50% viscose  


Câu 6:

Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo. 

Xem đáp án

 Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:

-100% cotton: đây là loại vải sợ thiên nhiên.

- 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.


Câu 7:

Với các loại quần áo không có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vò vải để nhận biết sự có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.
Xem đáp án

 Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau:

- Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.


Câu 8:

Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án: C

Vì: các loại vải gồm:

+ Vải sợi thiên nhiên

+ Vải sợi hóa học

+ Vải sợi pha


Câu 9:

Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:

A. Thực vật

B. Động vật

C. Thực vật và động vật

D. Than đá

Xem đáp án

Đáp án: C

Vì:

+ Nguồn gốc thực vật: từ cây bông

+ Nguồn gốc động vật: Từ lông cừu.


Câu 13:

Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án: B

Vì: Vải sợi hóa học được phân làm:

+ Vải sợi nhân tạo

+ Vải sợi tổng hợp


Bắt đầu thi ngay