Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án
Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc có đáp án
-
159 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể hiện trong Hình 6.1.
Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợ thiên nhiên trong Hình 6.1 là:
- Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
- Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.
Câu 2:
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm gì khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên?
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:
- Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi coa sẵn trong tự nhiên.
- Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợ hóa học từ các sợ do con người tạo ra từ một số chất hóa học.
Câu 3:
Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?
Câu 4:
Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi pha sau đây:
- Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
- Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:
Vải sợ pha |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Vải KT |
- Dễ giặt tẩy. - Độ bền cao
|
- Dễ bị co rút - Giặt lâu khô. - Ít thấm mồ hôi |
Vải PEVI |
- Mặc vải mềm mại. - Ít nhàu. - Độ bền cao |
- Dễ bị co rút. - Ít thấm mồ hôi. |
Câu 5:
Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.
Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton
- Vải sợi hoá học: 100 % polyester
- Vải sợi pha:
+ 70% polyester- 30%viscose
+ 70% silk - 30% rayon
+ 50% tơ tằm- 50% viscose
Câu 6:
Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo.
Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:
-100% cotton: đây là loại vải sợ thiên nhiên.
- 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.
Câu 7:
Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau:
- Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.
Câu 8:
Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Vì: các loại vải gồm:
+ Vải sợi thiên nhiên
+ Vải sợi hóa học
+ Vải sợi pha
Câu 9:
Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:
A. Thực vật
B. Động vật
C. Thực vật và động vật
D. Than đá
Đáp án: C
Vì:
+ Nguồn gốc thực vật: từ cây bông
+ Nguồn gốc động vật: Từ lông cừu.
Câu 10:
Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên:
A. Mặc thoáng mát
B. Dễ bị nhàu
C. Phơi lâu khô
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án:
Vì: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.
Câu 11:
Nguồn gốc thực vật của vải sợi thiên nhiên là:
A. Cây bông
B. Cây lanh
C. Cây bông và cây lanh
D. Tơ tằm
Đáp án: C
Vì: Tơ tằm thuộc nguồn gốc động vật.
Câu 12:
Nguồn gốc động vật của vải sợi thiên nhiên là:
A. Lông cừu
B. Lông vịt
C. Cả A và B đều đúng
D. Cây bông
Đáp án: C
Vì: cây bông thuộc nguồn gốc thực vật.
Câu 13:
Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Vì: Vải sợi hóa học được phân làm:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
Câu 14:
Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo là:
A. Gỗ
B. Tre
C. Nứa
D. Than đá
Đáp án: D
Vì: than đá dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp.
Câu 15:
Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp?
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Tre
D. Than đá và dầu mỏ
Đáp án: C
Vì: Tre dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo.