Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Công nghệ Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài: Ôn tập chương 2 có đáp án

Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài: Ôn tập chương 2 có đáp án

Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài: Ôn tập chương 2 có đáp án

  • 157 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người.
Xem đáp án

Vai trò của các nhóm thực phẩm là: 

- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bảo mới để thay thể những tế bảo giả chết đi, giúp cơ thế sinh trưởng và phát triển.

- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cắp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyên hoá một số vitamin cần thiết.

- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng của cơ thẻ, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.

Chúng ta cần sử dụng đây đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính để cơ thể phát triển vả khoẻ mạnh.


Câu 2:

Cho biết những thực phẩm sau thuộc nhóm thực phẩm nào.

a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút.

b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ.

c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo.

Xem đáp án

a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút: Nhóm thực phẩm chất đạm

b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ: Chất khoáng, vitamin

c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo: Bột, đường


Câu 3:

Chế độ ăn uống khoa học cần phải đạt những yêu cầu gì?
Xem đáp án
Chế độ ăn uống khoa học cần đạt yêu cầu như sau: Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn đinh dưỡng hợp lí. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho nhu cầu của cơ thể. Đồng thời bữa ăn dinh dưỡng hợp lí nên có đầy đủ các loại món ăn chính, gồm: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn (rán hoặc kho, rang....).

Câu 4:

Em hãy tự đánh giá mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày của gia đình mình và nêu cách khắc phục nếu chưa hợp lí.
Xem đáp án
Mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày của em đầy đủ 3 bữa chính: sáng, trưa chiều, tối. Em cần phải ít ăn vặt và uống nhiều nước hơn để có chế độ ăn uống khoa học.

Câu 5:

Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị hư hỏng như thế nào?
Xem đáp án
Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị mốc, hỏng, giảm giá trị dinh dưỡng, gây ngộ độc, bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

Câu 6:

Hãy trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em từng sử dụng
Xem đáp án

 Các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em đã sử dụng là: 

- Ướp lạnh

- Ngâm đường

- Hút chân không

- Muối chua


Câu 7:

Hãy kể các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt mà gia đình em đã thực hiện.
Xem đáp án

Các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt mà gia đỉnh em đã thực hiện là: 

- Ướp muối

- Ngâm chua

- Phơi khô


Câu 8:

Trình bày cách tính chi phí cho một bữa ăn
Xem đáp án

 Cách tính chi phí cho một bữa ăn:

TT

Các bước thực hiện

 

 

Chi tiết minh họa

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt lợn: 400 gam

- Rau muống: 300 gam

- Trứng: 4 quả

- Gạo: 400 gam

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt lợn:

15 000 đồng/100g  x 400g

 = 60 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua trứng:

3 000 đồng /quả x 4 quả  

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

60 000 đồng + 12 000 đồng

+ 12 000 đồng + 8 000 đồng

= 92 000 đồng


Câu 9:

Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn”

A. Người cao tuổi

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh

D. Người lao động nặng nhọc

Xem đáp án

Đáp án: B

Vì:

+ Người cao tuổi: Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.


Câu 10:

Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (có đáp án) | Chân trời sáng tạo

A. Bữa ăn số 1

B. Bữa ăn số 2

C. Bữa ăn số 3

D. Cả 3 bữa ăn

Xem đáp án

Đáp án: C

Vì:

+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào

+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.


Câu 12:

Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”

A. Người cao tuổi

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh

D. Người lao động nặng nhọc

Xem đáp án

Đáp án: A

Vì:

+ Trẻ em đang lớn: Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn

+ Trẻ sơ sinh: Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

+ Người lao động nặng nhọc: Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.


Câu 16:

Nhóm thực phẩm nào dưới đây bao gồm những thực phẩm giàu chất đạm?

A. Mực, cá quả (cá lóc, cá chuối). dầu ăn, gạo.

B. Thịt bò, trứng gà, sữa bò, cua.

C. Tôm tươi, mì gói, khoai lang, mỡ lợn.

D. Bún tươi, cá trê, trứng cút, dầu dừa.

Xem đáp án

Đáp án: B

Vì:

+ A: dầu ăn thuộc nhóm chất béo, gạo thuộc nhóm chất bột.

+ C: mì gói, khoai lang thuộc nhóm chất bột; mỡ lợn thuộc nhóm chất béo.

+ D: Bún tươi thuộc nhóm chất bột, dầu dừa thuộc nhóm chất béo.


Bắt đầu thi ngay