Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SGK Sinh học 10 Phần 2 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

Giải SGK Sinh học 10 Phần 2 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

Bài 4: Cacbohiđrat và lipit

  • 2732 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy kể tên các loại đường mà em biết và nêu chức năng của chúng đối với tế bào.

Xem đáp án

Một số loại đường:

- Đường đơn: Ví dụ như:

+ Glucôzơ: cấu tạo đường đôi như saccarôzơ; cấu tạo nên đường đa như tinh bột.

+ Fructôzơ: cấu tạo nên đường đôi như saccarôzơ.

+ Galactôzơ: cấu tạo nên đường đôi như lactôzơ.

+ Ribôzơ: cấu tạo nên ribônucleôtit là thành phần của ARN.

+ Đeoxiribôzơ: cấu tạo nên nucleôtit là thành phần của ADN.

- Đường đôi: Ví dụ như mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ,…

có chức năng cung cấp năng lượng, cấu tạo đường đa.

- Đường đa: Ví dụ như:

+ Tinh bột: dự trữ năng lượng ở thực vật.

+ Glicôgen: dự trữ năng lượng ở động vật.

+ Xenlulôzơ: cấu tạo thành tế bào thực vật.


Câu 3:

Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.

Xem đáp án

+ Cấu trúc của cacbohiđrat:

- Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O

theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.

- Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:

• Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)

• Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)

• Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)

+ Chức năng của cacbohiđrat:

- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…

- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…


Câu 4:

Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit.

Xem đáp án

Có 4 loại lipit là: mỡ, photpholipit, sterôit, vitamin và sắc tố

+ Mỡ:

- Cấu tạo: 1 phân tử glixêrol (rượu 3C) liên kết với ba axit béo.

Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon.

- Mỡ động vật thường chứa các axit béo no; dầu thực vật và một số

loài cá chứa nhiều axit béo không no, thường tồn tại ở dạng lỏng.

- Chức năng :dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

+ Phôtpholipit:

- Cấu tạo: một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.

- Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

+ Sterôit:

- Một số lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất

quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật.

- Chức năng: cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào (côlestêrôn),

hoomon giới tính(estrôgen, testosterone)

+ Sắc tố và vitamin:

- Sắc tố: carôtenôit, diệp lục,…

- Vitamin: A, D, K, E


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan