Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
-
1537 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều,...), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không?
- Thành phần chất trong huyết tương (bảng 13) có gợi ý gì về chức năng của nó?
- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm ?
Trả lời:
- Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều,...), máu khó có thể lưu thông dễ dàng trong mạch vì khi máu bị mất nước (từ 90% - 80% - 70%...) thì máu sẽ đặc lại. Khi máu bị đặc lại thì sự vận chuyển của nó trong mạch sẽ khó khăn hơn.
- Chức năng của huyết tương là: Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. Trong huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải - huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất này trong cơ thể.
- Máu từ phổi về tim được mang nhiều nên có màu đỏ tươi do hồng cầu có Hp (huyết có sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với sẽ có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều nên có màu đỏ thẫm do hồng cầu có Hp (huyết có sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với có màu đỏ thẫm.
Câu 2:
-Các tế bào cơ, não... của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?
-Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?
Trả lời:
- Các tế bào cơ, não... do nằm ở các phần sâu trong cơ thể người, không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Sự trao đối chất của các tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong như sơ đồ ở phần II (hình 13 - SGK) của bài. Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết. Mối trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Câu 3:
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Lời giải:
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Hồng cầu vận chuyển và .
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Câu 4:
Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ?
Lời giải:
Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào, giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Câu 5:
Cơ thể em nặng bao nhiêu kg? Đọc phần "Em có biết" và thử tính xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?
Lời giải:
- Ví dụ: Nữ 45 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 45 × 70 = 3150 ml máu.
- Ví dụ: Nam 65 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 65 × 80 = 5200 ml máu.
Câu 6:
Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào ?
Lời giải:
Môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết :
- Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
- Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
- Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.
Câu 7:
Máu gồm mấy thành phần:
Chọn đáp án: A
Giải thích: máu gồm 2 thành phần là huyết tương và các tế bào máu (hòng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
Câu 8:
Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương chiếm 55% thể tích máu.
Câu 9:
Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các tế bào máu bao gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích máu.
Câu 10:
Thành phần của máu có đặc điểm màu vàng, lỏng là:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương là dịch lỏng, có màu vàng nhạt.
Câu 11:
Loại tế bào máu có đặc điểm màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân là:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tế bào hồng cầu là những tế bào có màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân.
Câu 12:
Loại tế bào máu có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân là:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Bạch cầu là các tế bào có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
Câu 13:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
… là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Câu 14:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
… là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Chọn đáp án: A
Giải thích: hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Câu 15:
Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.
Câu 16:
Môi trường trong của cơ thể gồm:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.