IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Sinh học Giải SGK Sinh học 8 Chương 3: Tuần hoàn

Giải SGK Sinh học 8 Chương 3: Tuần hoàn

Bài 17: Tim và mạch máu

  • 1159 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4

Giải bài 1 trang 57 sgk Sinh 8 | Để học tốt Sinh 8

Xem đáp án

Lời giải:

   Đáp án theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

1. tĩnh mạch chủ trên 6. động mạch chủ
2. tâm nhĩ phải 7. động mạch phổi
3. van động mạch chủ 8. tĩnh mạch phổi
4. van nhĩ – thất 9. tâm nhĩ phải
5. tĩnh mạch chủ dưới 10. tâm thất trái
  11. vách liên thất

Câu 2:

Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng

Xem đáp án

Lời giải:

   - Để ngửa bàn tay và cẳng tay lên mặt bàn, dùng đầu ngón trỏ và ngón giữa ấn nhẹ vào cổ tay (hơi lệch bên phải) ta cảm thấy được nhịp đập của mạch máu, đó chính là động mạch.

   - Cũng gần ở vị trí đó, gần da là tĩnh mạch cổ tay (ở những người gầy thì nó thể hiện rõ ở tay đó là gân xanh), sờ vào tĩnh mạch ta không cảm thấy được nhịp mạch đập.


Câu 3:

Điền vào bảng 17-2

Điền vào bảng 17-2 Các pha trong một chu kì tim, Hoạt động của van (ảnh 1)

Xem đáp án

Lời giải:

      Bảng 17-2. Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu

Giải bài 3 trang 57 sgk Sinh 8 | Để học tốt Sinh 8


Câu 4:

Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút cho bản thân trong 2 trạng thái:

   - Lúc ngồi nghỉ.

   - Sau khi chạy tại chỗ 5 phút.

  Mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần 1 phút.

Xem đáp án

Lời giải:

    - Ở trạng thái nghỉ ngơi: Người lớn nhịp tim dao động khoảng 60 – 100 nhịp/phút. Đối với trẻ dưới 18 tuổi nhịp tim dao động khoảng 70 – 100 nhịp/phút. Trung bình lúc nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút.

    - Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: Số nhịp sẽ tăng lên trên mức bình thường (vì nhịp tim phải co bóp nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu tiêu hao năng lượng). Trung bình lúc hoạt động khoảng 150 nhịp/phút.


Câu 5:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về tim:

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tim có thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ


Câu 7:

Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van, vai trò của nó là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van để đảm bảo máu lưu thông theo một chiều.


Câu 8:

Hệ mạch gồm mấy loại

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ mạch gồm 3 loại đó là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch


Câu 9:

Loại mạch nào có lòng trong hẹp nhất

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Mao mạch có long trong nhỏ nhất, tuy nhiên do số lượng rất nhiều và chằng chịt nên đảm bảo sự trao đổi chất cho cơ thể.


Câu 10:

Loại mạch nào có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Tĩnh mạch có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.


Câu 11:

Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: động mạch có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày


Câu 12:

Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm mấy pha:

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha, đó là:

   + Pha nhĩ co

   + Pha thất co

   + Pha dãn chung


Câu 13:

Chiều đi của máu trong cơ thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất và từ tâm thất tới động mạch.


Câu 14:

Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: mao mạch có thành được cấu tạo bởi một lớp biểu bì, phân nhánh dày đặc đến từng tế bào, vận tốc dòng máu chảy rất chậm, có chức năng trao đổi chất với tế bào.


Bắt đầu thi ngay