Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Sinh học Giải SGK Sinh học 8 Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng

Giải SGK Sinh học 8 Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng

Bài 35: Ôn tập học kì 1

  • 2455 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng các tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.

Xem đáp án

Lời giải:

 a) Tế bào là đơn vị cấu trúc :

   - Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ các tế bào.

   - Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì ở niêm mạc dạ dày, các tế bào tuyến,...

 b) Tế bào là đơn vị chức năng :

   - Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.

   - Ví dụ :

    + Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn.

    + Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim có bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch giúp hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất.

    + Các tế bào của hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

    + Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học.


Câu 2:

Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa).

Xem đáp án

Lời giải:

   - Mối liên hệ về chức năng giữa hệ tuần hoàn với các hệ cơ quan đã học được phản ánh qua sơ đồ sau :

Giải bài 2 trang 112 sgk Sinh 8 | Để học tốt Sinh 8

   Giải thích : Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.

    + Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.

    + Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.

    + Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp hệ này trao đổi chất.

    + Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.

    + Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các cơ quan của cơ thể qua hệ tuần hoàn.

    + Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.

    Ví dụ: Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn ( hệ tuần hoàn ), thở nhanh và sâu ( hệ hô hấp ), mồ hôi tiết nhiều ( hệ bài tiết ), … Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. Các cơ quan trong cơ thể có một sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính thống nhất.


Câu 3:

Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào ?

Xem đáp án

Lời giải:

  - Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất:

    + Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.

    + Mang các sản phẩm thải (CO2, nước tiểu và các chất độc) từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết.

  - Hệ hô hấp giúp tế bào trao đổi khí :

    + Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào.

    + Thải CO2 ra khỏi cơ thể.

  - Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào và cơ thể.


Câu 4:

Chức năng cơ bản của nơron thần kinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Vì chức năng của nơron tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại bằng cách phát sinh xung thần kình và dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định (ly tâm hoặc hướng tâm).


Câu 5:

Đâu là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Vì tế bào là đơn vị sống nhỏ nhất có khả năng tồn tại độc lập, sinh trưởng và sinh sản tạo ra các thế hệ sau có đặc tính cơ bản giống chúng.


Câu 6:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là phản xạ?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Vì phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời những kích thích của môi trường. Quay đầu là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích âm thanh từ môi trường.


Câu 7:

Tế bào không thể sống sót nếu thiếu thành phần nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các thành phần trên đảm bảo cho tế bào hoạt động, sinh trưởng và sinh sản bình thường.


Câu 8:

Thành phần của tế bào động vật bao gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tế bào động vật không có lục lạp và thành tế bào.


Câu 9:

Vận động ở người được thực hiện nhờ sự phối hợp của các hệ cơ quan nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Các vận động được thực hiện dựa trên sự phối hợp của cơ và xương.


Câu 10:

Vì sao người già thường gặp khó khăn khi cử động, thường bị đau các khớp?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Ở người già bao dịch khớp ngày càng khô, lượng dịch không đủ để giữ cho 2 đầu sụn hoạt động linh hoạt. Sụn va chạm vào nhau và chèn vào dây thần kinh gây ra cảm giác đau nhức.


Câu 11:

Tại sao trẻ em có thể cao lên rất nhanh còn người lớn thì không?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tế bào xương ở trẻ em phân chia nhanh và sụn tăng trưởng có khả năng hóa xương nên trẻ em thường phát triển chiều cao nhanh.


Câu 12:

Khi bị mỏi cơ nên làm gì để giúp cơ hồi phục nhanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Bài tập vận động nhẹ và xoa bóp cơ giúp tăng tuần hoàn máu trực tiếp ở vùng cơ bị mỏi giúp loại bỏ các chất thải đi và cung cấp thêm dinh dưỡng cho cơ chóng hồi phục.


Câu 14:

Tế bào nào sau đây không có nhân?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tế bào hồng cầu chuyên hóa để vận chuyển chất dinh dưỡng. Chúng khuyết nhân và lõm 2 bên, hình đĩa.


Câu 15:

Nhưng thành phần nào tham gia vào phản ứng đông máu?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Huyết tương chứa chất sinh tơ máu và các ion, tiểu cầu khi bị vỡ sẽ giải phóng enzim xúc tác chất sinh tơ máu thành tơ máu giữ các tế bào máu lại.


Câu 16:

Vì sao bác sĩ khuyên ngoài 30 tuổi không nên ăn nội tạng động vật để tránh xơ vữa động mạch?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Côlesterôn có hàm lượng cao trong nội tạng động vật dẫn đến nguy cơ cao bị xơ vữa động mạch.


Câu 17:

Máu trong các bộ phận nào dưới đây là máu chứa CO2?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Máu sau khi trao đổi chất ở mao mạch chứa đầy cacbonic CO2 đổ vào tĩnh mạch, trở về tâm nhĩ phải, bơm xuống tâm thất phải rồi được đẩy đi đến phổi để trao đổi.


Câu 18:

Ở các vùng bị viêm thường xuất hiện dịch màu trắng, vàng, sau đó khô thành vảy. Bản chất chất dịch đó là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Ở những vùng viêm, bạch cầu đến thực bào vi khuẩn sau đó tự chết, để lại xác tế bào ở ổ viêm, đóng thành vảy.


Câu 19:

Miễn dịch nào dưới đây không phải miễn dịch tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: vacxin là chế phẩm chứa kháng thể nhân tạo do con người tổng hợp hoặc tách chiết được.


Câu 20:

Những yếu tố nào tham gia vào việc bơm máu đi nuôi cơ thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nhờ lực co bóp của tim kết hợp hoạt động co dãn lòng mạch máu và chênh lệch huyết áp mà máu được đẩy đi khắp cơ thể.


Câu 21:

Cơ quan nào không thuộc đường dẫn khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Phổi là một bộ phận của cơ quan hô hấp, cùng với đường dẫn khí tạo thành hệ cơ quan hô hấp.


Câu 22:

Tại sao hầu như các em bé sinh ra đều có phản xạ khóc?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phổi của trẻ em ban đầu chưa có khí, vì vậy cần khí để hình thành lá phổi và lớp khí cặn để trẻ tự hô hấp. Khóc giúp lấy vào được một lượng khí lớn cho quá trình đó nên hầu hết các trẻ em mới sinh đều có phản xạ khóc.


Câu 23:

Nếu thực hiện hít vào gắng sức và thở ra gắng sức, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Hít vào gắng sức khiến phổi căng hết cỡ, chứa được một lượng khí bổ sung. Thở ra gắng sức là hoạt động thải lượng khí dự trữ và khí lưu thông trong phổi.


Câu 24:

Đặc điểm nào của mũi không có chức năng làm ấm, ẩm, sạch không khí đưa vào phổi?

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Lông giúp giữ chất bẩn, chất nhày làm ẩm và mao mạch máu làm ấm không khí trước khi đi vào phổi


Câu 25:

Tuyến nào sau đây không phải tuyến tiêu hóa

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: tuyến tiết niệu không thuộc hệ cơ quan tiêu hóa.


Câu 26:

Tại sao bị sâu răng?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mảng bám thức ăn là điều kiện lý tưởng để vi khuẩn khoang miệng hoạt động tạo ra các vết đen trên răng là sâu răng.


Câu 27:

Vì sao có trường hợp bị sặc lên mũi?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Khi nuốt nắp thanh quản nâng lên đóng kín lỗ thông với mũi, nếu nắp này đóng không chặt, khi nuốt thức ăn sẽ bị đẩy mũi gây sặc.


Câu 28:

Enzim trong nước bọt phân giải cơ chất gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Enzim trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường đôi.


Câu 29:

Nguyên nhân của bệnh loét dạ dày là?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Dịch dạ dày tiết ra nhiều khiến lớp nhày không bảo vệ được tế bào niêm mạc dạ dày dẫn đến bị tổn thương.


Câu 30:

Thành tâm thất trái có cấu trúc dày hơn thành tâm thất phải. Cấu tạo đó phù hợp với chức năng gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Tâm thất trái co bóp đẩy máu đi vào vòng tuần hoàn lớn nuôi cơ thể. Thành tim dày hơn nên khi co bóp tạo ra lực mạnh hơn đảm bảo máu được đưa đến các bộ phận xa.


Câu 31:

Khi có các triệu chứng da khô, dễ bong vảy, chảy máu chân răng, vết thương chậm liền da, tóc dễ rụng và khô thì nên bổ sung vitamin gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: Những dấu hiệu bên trên là biểu hiện của bệnh thiếu vitamin C


Câu 32:

Theo các nghiên cứu khoa học, chuối chứa nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất, đặc biệt là kali. Vì sao ăn chuối tốt cho hệ tiêu hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Chất xơ làm điều hòa nhu động ruột, dịu đường tiêu hóa để vận chuyển chất thải dễ dàng hơn.


Câu 33:

Đâu không phải là cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Hiện tượng tím chân tay là do nhiệt độ quá lạnh, cơ thể không kịp làm ấm nên mạch máu bị co, tụ máu ở một vùng gây ra tím da.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan