Đề thi Vật Lí lớp 9 Giữa kì 1 (Đề 1)
-
5324 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Lời giải
Chọn đáp án B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 2:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Lời giải
Chọn đáp án A.
Ta có: Q=I2Rt và
Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
Câu 3:
Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là:
Lời giải
Chọn đáp án A.
Dây ban đầu có chiều dài ℓ, tiết diện S, điện trở R.
Khi gấp đôi có chiều dài ℓm = ℓ/2, tiết diện mới Sm = S/2, điện trở Rm.
Ta có:
Câu 4:
Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng:
Lời giải
Chọn đáp án A.
Điện năng tiêu thụ là: A = P.t = 40.30.60 = 72000 J.
Câu 5:
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Lời giải
Chọn đáp án B.
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).
Câu 6:
Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?
Lời giải
Chọn đáp án A.
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi ⇒ số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.
Câu 7:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.
Lời giải
R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A; t = 1 phút = 60 s.
a) Rtđ = ?
b) I2 = ?; I3 = ?
c) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?; QR3 = ?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch:
b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3
⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.8 = I3.24 ⇔ I2 = 3I3 (1)
Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)
Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A
c)
UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V
UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).
Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút:
QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.
Câu 8:
a) Biến trở là gì?
b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Lời giải
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Kí hiệu:
- Hoạt động: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ⇨ làm thay đổi điện trở của biến trở.
b)
Tóm tắt
Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?
Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.
U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?
Giải
Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là:
Điện trở của bóng đèn là:
Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên:
I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.
Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
⇒ Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: Rb = Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 W
Câu 9:
Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).
Lời giải
Tóm tắt
Bếp điện: Um = 220V, Pm = 1000W; U = 220V; V1 = 2l ⇔ m1 = 2kg; T0 = 25oC; H = 85%. c = 4200J/kg.K; t = ?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là:
Vì U = Um = 220 nên bếp hoạt động với công suất P = Pm = 1000W
Ta có: Qtp = A = P.t
Thời gian đun sôi nước là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút.